1 / 3
saviprolol 1 E1276

SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 124 Còn hàng
Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)
Số đăng kýVD-20814-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
Hoạt chấtBisoprolol, Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam2702
Chuyên mục Thuốc Tăng Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thanh Hương Biên soạn: Dược sĩ Thanh Hương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1827 lần

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 được chỉ định để điều trị các tình trạng tăng huyết áp do giảm lưu lượng tim. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc này.

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 bao gồm:

  • Bisoprolol Fumarat hàm lượng 2.5 mg.
  • Hydrochlorothiazide hàm lượng 6,25 mg.
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

SaviProlol Plus HCT được sử dụng trong điều trị các vấn đề về tăng huyết áp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc zentobiso 10mg có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

3.1 Cách dùng

Dùng thuốc đường uống.

3.2 Liều dùng

Liều khởi đầu: Nên bắt đầu điều trị bằng liều thấp nhất là 1 viên/lần/ngày (2.5mg/6.25mg). Sau 14 ngày, kiểm tra độ hiệu quả có thể tăng lên đến liều tối đa 20mg/12.5mg uống mỗi ngày 1 lần khi thích hợp.

Trị liệu thay thế: Thuốc có thể thay thế cho các thành phần riêng lẻ khi cần tăng liều.

Ngừng trị liệu: Cần lên kế hoạch để đạt được dần dần trong khoảng 2 tuần. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.

Bệnh nhân suy gan, thận: Cần thận trọng khi sử dụng và hiệu chỉnh liều theo chuẩn độ ở những đối tượng này.

Bệnh nhân cao tuổi: Trong trường hợp không bị rối loạn chức năng gan thận đáng kể, không cần hiệu chỉnh liều.

Trẻ em: Không dùng thuốc.

4 Chống chỉ định

Không dùng trong những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Những người có tiền sử sốc do suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát, suy tim độ 3 nặng hoặc độ 4, bloc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim chậm xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi, phế quản mạn..[1].

Bệnh nhân bị suy gan, thận nặng.

Người tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh addison.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Concor 5mg điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực

5 Tác dụng phụ

Đối với Bisoprolol Fumarat

Mệt mỏi nhẹ, tức ngực, chóng mặt, nhịp tim chậm, buồn ngủ, đánh trống ngực, nhức đầu và phù chi dưới có thể xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, các triệu chứng này sẽ tự động giảm hoặc biến mất sau khi tiếp tục dùng thuốc.

Trong một số ít trường hợp, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng) và phản ứng da (như ban đỏ, ngứa) có thể xảy ra.

Đôi khi có thể xảy ra cảm giác ngứa ran hoặc lạnh chân tay, trong một số ít trường hợp có thể dẫn đến yếu cơ, co thắt cơ gây đau và ít chảy nước mắt.

Đối với bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh tiểu đường, khả năng dung nạp Glucose của họ có thể giảm và các triệu chứng hạ đường huyết (chẳng hạn như nhịp tim nhanh) có thể bị che lấp.

Đối với Hydrochlorothiazide

Rối loạn điện giải như hạ Kali máu, hạ Magie máu, hạ chlor alkaline máu,..

Hiện tượng ứ đọng như tăng acid uric máu, tăng canxi máu chủ yếu là do thuốc làm giảm thể tích dịch ngoại bào và tăng tái hấp thu axit uric ở ống lượn gần. Người bệnh gout nên thận trọng khi sử dụng.

Những thay đổi về chuyển hóa liên quan đến liều lượng và có thể gây tăng đường huyết và tăng lipid máu.

Phản ứng quá mẫn như sốt, phát ban, sốc phản vệ.

Những loại khác có thể làm tăng lượng nitơ urê trong máu và làm nặng thêm tình trạng rối loạn chức năng thận.

6 Tương tác

Bisoprolol Fumarat

Tác dụng hạ huyết áp của hoạt chất tăng lên khi sử dụng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác.

Nó có thể làm chậm nhịp tim khi kết hợp với reserpin, Methyldopa, clonidine hoặc chlorfenacetamine.

Khi dùng kết hợp với reserpin, phải ngừng sử dụng reserpin vài ngày sau khi ngừng thuốc.

Khi sử dụng cùng với thuốc đối kháng canxi Verapamil hoặc dithiazone hoặc các thuốc chống loạn nhịp tim khác, bệnh nhân cần được theo dõi vì có thể gây hạ huyết áp, nhịp tim chậm và các bệnh khác.

Hydrochlorothiazide

Thuốc hormone vỏ thượng thận, estrogen và amphotericin B (tiêm tĩnh mạch) có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của thuốc này và làm tăng nguy cơ rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu.

Dùng phối hợp với các thuốc cường giao cảm amin sẽ làm giảm tác dụng lợi tiểu.

Cholestyramine (cholestyramine) có thể làm giảm hấp thu của thuốc này qua Đường tiêu hóa, vì vậy nên uống thuốc này 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống cholestyramine.

Kết hợp với dopamine, tác dụng lợi tiểu tăng.

Khi dùng kết hợp với thuốc chống bệnh gout, nên điều chỉnh liều lượng của thuốc.

Tác dụng của thuốc chống đông máu bị suy yếu, chủ yếu là do thể tích huyết tương của cơ thể giảm sau khi lợi tiểu và mức độ các yếu tố đông máu trong máu tăng lên. Ngoài ra, thuốc lợi tiểu còn cải thiện việc cung cấp máu cho gan và tăng tổng hợp các yếu tố đông máu.

Khi sử dụng kết hợp thuốc digitalis, Amiodarone, v.v. với thuốc này, cần thận trọng để tránh tác dụng phụ do hạ kali máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh nhân tiểu đường và bệnh nhân nhiễm toan có nồng độ đường trong máu dao động lớn nên thận trọng khi dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy phổi và suy gan thận nặng.

Nên giảm liều từng ngày khi ngừng điều trị, thường nên giảm liều khi kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Can thiệp vào chẩn đoán: có thể gây giảm dung nạp glucose, lượng đường trong máu, đường trong nước tiểu, bilirubin trong máu, canxi trong máu, axit uric trong máu, cholesterol trong máu, chất béo trung tính, nồng độ lipoprotein mật độ thấp và magiê, kali và natri trong máu. Canxi niệu.

Dị ứng chéo: phản ứng chéo với thuốc sulfa, Furosemide, bumetanide và thuốc ức chế carbonic anhydrase.

Nên bắt đầu dùng thuốc từ liều tối thiểu có hiệu quả để giảm tác dụng phụ và giảm phản xạ bài tiết renin và aldosterone.

Bệnh nhân có nguy cơ hạ kali máu nên bổ sung kali một cách thích hợp hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khi dùng sản phẩm này trong thời kỳ mang thai, để ngăn ngừa nhịp tim chậm ở trẻ sơ sinh, hạ huyết áp và hạ đường huyết, nên ngừng sử dụng sản phẩm này 72 giờ trước ngày dự sinh. Nếu bạn cần tiếp tục dùng thuốc, trẻ sơ sinh cần được theo dõi chặt chẽ trong 48 đến 72 giờ sau khi sinh.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu dùng quá liều gây ra nhịp tim chậm hoặc huyết áp thấp thì phải ngừng sử dụng sản phẩm này. Khi cần thiết, có thể dùng đơn độc hoặc liên tục các thuốc sau: Atropine 0,5mg ~ 2,0mg tiêm tĩnh mạch, propastamine tiêm tĩnh mạch chậm với lượng thích hợp; glucagon 1 mg ~ 5 mg (hoặc 1mg ~ 10mg).

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ và tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Concor COR 2.5mg được sử dụng trong điều trị huyết áp cao, bệnh suy tim mãn tính ổn định từ trung bình đến trầm trọng có kèm suy giảm chức năng tâm thu có thành phần chính là Bisoprolol hemifumarate có hàm lượng 2.5mg, do sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 135.000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên.

Zentobiso 5mg được chỉ định để điều trị bệnh cao huyết áp, bệnh tim mạch, với thành phần chính là Bisoprolol fumarate 5mg, được sản xuất bởi Công ty Niche Generics Ltd. - Anh. Hiện thuốc đang được bán với giá 100.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 14 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: VD-20814-14

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Bisoprolol là thuốc đối kháng thụ thể β1 - adrenoceptor có tính chọn lọc cao, không có hoạt tính nội tại giống giao cảm hoặc ổn định màng. Bisoprolol có ái lực cao với thụ thể β1 của cơ trơn phế quản, mạch máu và chỉ có ái lực thấp với thụ thể β2 của cơ trơn phế quản, mạch máu. Vậy nên, bisoprolol không tác động nhiều đến sức cản đường thở và khả năng chuyển hóa được điều hòa bởi thụ thể β2. Bisoprolol vẫn duy trì tác dụng chọn lọc trên thụ thể beta l ở liều cao hơn mức điều trị. Bisoprolol làm giảm đáp ứng của cơ thể với hoạt động giao cảm adrenergic bằng cách ức chế thụ thể beta ở tim, làm nhịp tim chậm lại và sức co bóp của cơ tim giảm, do đó làm giảm tiêu thụ oxy của cơ tim và có lợi cho chứng đau thắt ngực do bệnh mạch vành.[2]

Hydrochlorothiazide có tác dụng lợi tiểu, ảnh hưởng đến nước, chất điện giải và bài tiết, có thể làm tăng bài tiết các ion nước tiểu, Ion Kali, clo, phốt pho và magie, đồng thời làm giảm bài tiết canxi trong nước tiểu. Nó ngăn cản quá trình tái hấp thu Natri clorua của ống lượn xa và ống lượn gần, từ đó thúc đẩy sự trao đổi natri và kali ở ống lượn xa, đồng thời tăng sản sinh ion kali.

10.2 Dược động học

Bisoprolol hấp thu phần lớn (>90%) ở đường tiêu hóa. Do tác dụng qua gan lần đầu rất nhỏ (<10%), nên Sinh khả dụng của nó lên tới khoảng 90%. Khoảng 30% bisoprolol gắn với protein trong huyết tương . Thời gian bán hủy trong huyết tương sau khi dùng thuốc mỗi ngày một lần là 10-12 giờ và có thể tồn tại trong huyết tương trong 24 giờ:

Bisoprolol được bài tiết ra khỏi cơ thể qua hai con đường. Tại gan, khoảng 50% được chuyển hóa thành chất chuyển hóa không hoạt tính và bài tiết qua thận, 50% còn lại bài xuất qua thận dưới dạng thuốc không chuyển hoá. Do thuốc được thải trừ qua gan, thận với tỷ lệ ngang nhau nên không cần hiệu chỉnh liều ở những đối tượng bị rối loạn chức năng gan hoặc thận từ nhẹ đến trung bình.

Hydrochlorothiazide sau khi uống được hấp thu tốt khoảng 65 đến 75%. Trừ những bệnh nhân bị suy tim sung huyết khả năng hấp thu có thể giảm. Khoảng 40-68% hoạt chất gắn với protein trong huyết thanh. Sau 6-15 giờ sẽ thải trừ, tại thận. Những bệnh nhân suy thận có thể tăng nồng độ trong huyết tương của HCT và thời gian bán thải kéo dài.[3].

11 Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 giá bao nhiêu?

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 mua ở đâu?

Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 thuốc điều trị tăng huyết áp với sự kết hợp của hai hoạt chất Bisoprolol và hydrochlorothiazid, là 2 hoạt chất hạ huyết áp (thuốc chẹn chọn lọc beta và thuốc lợi tiểu) với liều dùng chỉ 1 lần 1 ngày hiệu quả nhanh chóng
  • Thuốc có thể đạt được hiệu quả với liều dùng 1 lần mỗi ngày, nên tránh bị quên liều.
  • Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi với khoa học kỹ thuật tiên tiến, đạt chuẩn GMP nên đảm bảo được chất lượng sản phẩm và uy tín..

14 Nhược điểm

  • Thuốc có thể có những tương tác và tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị.

Tổng 3 hình ảnh

saviprolol 1 E1276
saviprolol 1 E1276
saviprolol 2 C0287
saviprolol 2 C0287
saviprolol 3 T8636
saviprolol 3 T8636

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ Y tế phê duyệt, TẠI ĐÂY. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ Chuyên gia của Mayoclinic (Ngày cập nhật 1 tháng 6 năm 2022). Bisoprolol And Hydrochlorothiazide (Oral Route), Mayoclinic. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024.
  3. ^ Tác giả Cerner Multum (Ngày đăng 30 tháng 3 năm 2021). Hydrochlorothiazide and bisoprolol, Drugs. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi đang mang thai có dùng được thuốc không

    Bởi: Hằng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, dược sĩ nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633