Savi Sertralin 50
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Savi - Savipharrm |
Số đăng ký | VD-28039-17 |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sertraline |
Mã sản phẩm | at214 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Savi Sertraline 50 được sử dụng trong điều trị bệnh trầm cảm. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Savi Sertraline 50 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Savi Sertraline 50 bao gồm các thành phần
- Sertraline hydroclorid (Sertraline) ………………. 50mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, povidon K30, natrt croscarmellose, magnesi stearat, Hypromellose 6cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, Green lake)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Savi Sertraline
2.1 Tác dụng của thuốc Savi Sertraline 50 là gì ?
Sertraline cải thiện hoặc làm giảm các triệu chứng trầm cảm, OCD, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ và rối loạn rối loạn tiền kinh nguyệt thông qua việc ức chế tái hấp thu serotonin. Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng nó giúp cải thiện nhận thức ở bệnh nhân trầm cảm. Nó có tác dụng an thần, kháng cholinergic và tim mạch ít hơn so với thuốc chống trầm cảm ba vòng vì nó không gây ra hoạt động ngăn chặn kháng cholinergic, kháng histamin hoặc adrenergic (alpha1, alpha2, beta) đáng kể. Sự khởi đầu của hành động và tác dụng có lợi thường được nhận thấy sau 4-6 tuần, vì những lý do chưa được hiểu đầy đủ và hiện đang được điều tra.
2.2 Cơ chế tác dụng
Sertraline ức chế chọn lọc sự tái hấp thu serotonin (5-HT) ở màng tế bào thần kinh trước khớp thần kinh, do đó làm tăng hoạt động serotonergic. Điều này dẫn đến tăng nồng độ serotonin trong khớp thần kinh trung ương, dẫn đến nhiều thay đổi chức năng liên quan đến dẫn truyền thần kinh serotonergic tăng cường. Những thay đổi này được cho là nguyên nhân gây ra tác dụng chống trầm cảm và tác dụng có lợi trong chứng ám ảnh cưỡng chế (và các rối loạn liên quan đến lo âu khác). Người ta đưa ra giả thuyết rằng chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế, giống như trầm cảm, cũng là do sự mất kiểm soát của serotonin. [1]
3 Chỉ định thuốc Savi Sertraline 50
Sertralin được sử dụng trong các trường hợp
- Điều trị và ngăn ngừa tái phát trầm cảm
- Rối loạn hoảng sợ, bao gồm cả hội chứng sợ đám đông
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở trẻ 6-17 tuổi và người lớn
- Rối loạn lo âu xã hội
- Rối loạn stress sau chấn thương
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sertil 50 - Thuốc cho người bệnh trầm cảm
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Savi Sertralin 50
4.1 Liều dùng thuốc Savi Sertralin
Đối tượng | Liều dùng |
Điều trị ban đầu | |
Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức | 1 viên/ngày |
Rối loạn hoảng sợ, rối loạn stress sau chấn thương và rối loạn lo âu xã hội | Bắt đầu: 1/2 viên/ngày Sau 1 tuần: 1 viên/ngày |
Điều trị duy trì cho uống thuốc Sertraline lâu dài: Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức | |
Trẻ em 13-17 tuổi | 1 viên/ngày |
Trẻ em 6-12 tuổi | 1/2 viên/ngày |
Người già | Cần thận trọng khi dùng sertralin cho người cao tuổi vì có nguy cơ hạ natri huyết nhiều hơn. |
Người bị Suy gan | Thận trọng khi sử dụng sertralin cho người bị bệnh gan. Nên giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở bệnh nhân suy gan. Không nên sử dụng sertralin trong các trường hợp suy gan nặng vì không có dữ liệu lâm sàng. |
Suy thận | Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. |
4.2 Cách dùng thuốc Savi Sertralin hiệu quả
Dùng đường uống. Uống vào một giờ cố định buổi sáng hoặc buổi chiều
Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn
Không được ngừng Sertralin uống đột ngột mà phải giảm liều dần dần trong một khoảng thời gian ít nhất là 1 đến 2 tuần để tránh hội chứng cai thuốc. Nếu có các triệu chứng khó chịu sau khi ngưng điều trị, nên xem xét sử dụng lại liều đã sử dụng trước đó. Sau đó mới tiếp tục giảm nhiều với tốc độ chậm hơn.
5 Chống chỉ định
Không dùng với trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Không dùng với trường hợp đang dùng hoặc đã dùng thuốc nhóm các chất ức chế monoamin oxidase trong vòng 2 tuần vì có thể dẫn tới tử vong.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Arcatamin điều trị các giai đoạn mệt mỏi
6 Sertralin tác dụng phụ
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Thần kinh trung ương: mất ngủ (19%), chóng mặt (11%), buồn ngủ (13%), đau đầu (21%).
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng
Sinh dục: chậm xuất tinh
Toàn thân: mệt mỏi
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR< 1/10 [2]
Viêm nhiễm: viêm họng
Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn hoặc thèm ăn
Thần kinh trung ương: trầm cảm, rối loạn nhân cách, ác mộng, lo âu, kích động, căng thẳng, giảm tình dục, nghiến răng, dị cảm, cúm, tăng trương lực cơ, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý, mất tập trung
Giác quan: rối loạn thị giác, ù tai
Tim mạch: đánh trống ngực, bốc hỏa
Hô hấp: ngáp
Tiêu hóa: đau bụng, nôn mửa, táo bón, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng khó tiêu
Da và mô dưới da: phát ba, tăng tiết mồ hôi
Cơ xương và mô liên kết: đau cơ, đau khớp
Sinh dục: rối loạn cương dương
Toàn thân: đau ngực, khó chịu
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100
Viêm nhiễm: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi
Miễn dịch: mẫn cảm Nội tiết: suy tuyến giáp
Thần kinh trung ương: ảo giác, dễ gây hấn, sảng khoái, vô cảm, tính khi bất thường, co giật, co cơ không chủ động, điều phối bất thường, tăng động, lú lẫn, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt tư thế, ngất, đau nửa đầu
Giác quan: giãn đồng tử, đau tại
Tim mạch: tim đập nhanh, tăng huyết áp, đỏ bừng
Hô hấp: co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam . Tiêu hóa: viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, bệnh ở lưỡi, ợ hơi Da và mô dưới da: phù quanh hố mắt, phù mặt, ban xuất huyết, rụng tóc, đổ mồ hôi lạnh, khô da, ngứa, nổi mày đay
Cơ xương và mô liên kết: thoái hóa khớp, yếu cơ, co cơ, đau lưng
Thận và tiết niệu: tiểu nhiều, tiểu đêm, bí tiểu, tiểu buốt, rối loạn tiểu tiện
Sinh dục: xuất huyết âm đạo, rối loạn chức năng tình dục và sinh dục nữ, kinh nguyệt không đều
Toàn thân: phù ngoại biên, ớn lạnh, sốt, suy nhược, khát
Xét nghiệm: Tăng ALT (ALT: Alanine aminotransferase), AST (AST: Aspartate aminotransferase), tăng cân hoặc giảm cân.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Viêm nhiễm: viêm ruột thừa, viêm Đường tiêu hóa, viêm tai giữa.
U lành tính, ác tính (gồm u nang và polyp): ung thư
Máu và hệ bạch huyết: sưng hạch
Miễn dịch: phản ứng phản vệ
Chuyển hóa và dinh dưỡng: đái tháo đường, hạ đường huyết, tăng cholesterol huyết
Thần kinh chuyển dạng, lệ thuộc thuốc, rối loạn tâm lý, hoang tưởng, có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát, mộng du, hôn mê, múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng cảm, loạn cảm giác
Giác quan: tăng nhãn áp, viêm tuyến lệ, ám điểm, nhìn đôi, sợ ánh sáng, xuất huyết tiền phòng
Tim mạch: nhồi máu cơ tim, chậm và rối loạn nhịp tim, thiếu máu ngoại biên, tiểu ra máu Hô hấp: co thắt thanh quản, tăng hoặc giảm thông khí, thở rít, khó phát âm, nấc cục Tiêu hóa: phân đen, xuất huyết trực tràng, viêm loét miệng và lưỡi, viêm răng Gan mật: chức năng gan bất thường
Da và mô dưới da: viêm da, viêm da bọng nước, phát ban, cấu trúc tóc bất thường Cơ xương và mô liên kết: bệnh lý về xương Thận và tiết niệu: thiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ, chậm tiểu tiện
Sinh dục: rong kinh, teo âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo, tăng cương dương, xuất tinh sớm
Toàn thân: thoát vị, giảm dung nạp thuốc, dáng đi bất thường Xét nghiệm: tinh dịch bất thường, tăng cholesterol máu Tổn thương và nhiễm độc: tổn thương
Phẫu thuật: giãn mạch
Chưa rõ tần suất
Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu Miễn dịch: dị ứng
Nội tiết: tăng prolactin huyết, rối loạn hormon chống bài niệu
Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri huyết, tăng đường huyết.
Thần kinh trung ương: ác mộng, rối loạn vận động (bao gồm triệu chứng ngoại tháp, tăng động, tăng trương lực cơ, rối loạn trương lực, nghiến răng hoặc dáng đi bất thường), dấu hiệu và triệu chứng có liên quan đến hội chứng serotonin và hội chứng ác tính do dùng thuốc an thần kinh (kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, tiêu chảy, sốt, tăng huyết áp, co cứng và nhịp tim nhanh), chứng đứng ngồi không yên và tâm thần bồn chồn, co thắt mạch máu não (bao gồm hội chứng co mạch máu não có thể hồi phục và hội chứng Call-Fleming)
Giác quan: rối loạn thị giác, đồng tử không đều thường (như xuất huyết tiêu hóa)
Tim mạch: khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, xuất huyết bất Hô hấp: bệnh phổi mô kẽ
Tiêu hóa: viêm tụy
Gan mật: triệu chứng bệnh gan nặng (viêm gan, vàng da, suy gan)
Da và mô dưới da: hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng, phản ứng da.
Cơ xương và mô liên kết: chuột rút
Sinh dục: vú to ở nam
Xét nghiệm: kết quả xét nghiệm lâm sàng bất thường, thay đổi chức năng tiểu cầu
7 Tương tác
Thuốc ức chế monoamin oxidase
Không được dùng phối hợp sertralin với các thuốc MAOI bao gồm các thuốc ức chế monoamin oxidase không hồi phục (selegilin), thuốc ức chế chọn lọc có hồi phục monoamin oxidase (moclobemid), thuốc ức chế không chọn lọc có hồi phục monoamin oxidase (kháng sinh Linezolid).
Không dùng sertralin ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị và ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị với các thuốc này.
Các tác dụng có hại nghiêm trọng xảy ra cho bệnh nhân khi mới ngưng sử dụng thuốc MAOI (như xanh methylen) và bắt đầu dùng sertralin hoặc mới ngưng dùng sertralin trước khi bắt đầu dùng MAOI đã được báo cáo. Các triệu chứng bao gồm: run, rung giật cơ, toát mồ hôi, buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, chóng mặt và thân nhiệt cao với các đặc điểm tương tự như hội chứng ác tính thuốc an thần kinh, động kinh và cuối cùng tử vong.
Pimozid
Nồng độ pimozid tăng lên khoảng 35% đã được chứng minh trong 1 thử nghiệm với liều thấp đơn lẻ pimozid (2 mg). Sự gia tăng này không liên quan đến sự thay đổi điện tâm đồ. Trong khi cơ chế của sự tương tác chưa được biết rõ, vì pimozid có khoảng trị liệu hẹp, do đó chống chỉ định dùng chung sertralin với pimozid.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu
Dùng đồng thời với sertralin 200 mg/ngày không làm tăng tác dụng của rượu, carbamazepin, Haloperidol hoặc Phenytoin trên khả năng nhận thức và tâm lý ở người khỏe mạnh; tuy nhiên không khuyến cáo dùng đồng thời sertralin và rượu.
Các thuốc tác động trên hệ serotonin khác
Cần thận trọng khi dùng thuốc với Fentanyl (dùng để gây mê và điều trị đau mạn tính), các thuốc tác động trên hệ serotonin khác (bao gồm nhóm thuốc chống trầm cảm tác động trên hệ serotonin, nhóm triptan) và các thuốc gây nghiện.
Thuốc kéo dài khoảng QT
Nguy cơ kéo dài khoảng QT và/hoặc loạn nhịp thất (oắn đinh) có thể tăng khi dùng chung với các thuốc gây kéo dài khoảng QT (như một số thuốc chống loạn thần và kháng sinh).
Lithi
Trong một thử nghiệm có kiểm chứng bằng giả dược ở các người tình nguyện bình thường, dùng đồng thời sertralin với lithi không làm thay đổi đáng kể dược động học của lithi nhưng gây tăng tỉ lệ bệnh nhân bị run rẩy so với nhóm dùng giả dược, cho thấy khả năng có tương tác về mặt dược lực giữa hai thuốc này. Khi sử dụng đồng thời sertralin với lithi, bệnh nhân nên được theo dõi hợp lý.
Phenytoin
Thử nghiệm có kiểm chứng bằng giả dược ở những người tình nguyện bình thường gợi ý rằng sử dụng lâu dài sertralin 200 mg/ngày không gây ức chế đáng kể chuyển hóa của phenytoin trên lâm sàng. Tuy nhiên, 1 số trường hợp báo cáo đã cho thấy có sự gia tăng nồng độ phenytoin ở bệnh nhân sử dụng sertralin, do đó khuyến cáo nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi khởi đầu điều trị với sertralin và điều chỉnh liều phenytoin cho phù hợp. Thêm vào đó, sử dụng đồng thời với phenytoin có thể là nguyên nhân gây giảm nồng độ sertralin huyết tương. Không thể loại trừ chất cảm ứng enzym CYP3A4 khác như Phenobarbital, carbamazepin, St John’s Wort, Rifampicin có thể gây giảm nồng độ sertralin trong huyết tương.
Nhóm triptan
Có rất ít báo cáo mô tả bệnh nhân bị yếu, tăng phản xạ, mất khả năng điều phối, lú lẫn, lo lắng và kích động sau khi sử dụng sertralin và Sumatriptan. Các triệu chứng của hội chứng serotonin cũng có thể xảy ra khi dùng với các thuốc cùng nhóm triptan. Cần có biện pháp theo dõi bệnh nhân thích hợp nếu trên lâm sàng bắt buộc phải điều trị phối hợp sertralin và sumatriptan.
Warfarin
Dùng đồng thời sertralin 200 mg hàng ngày với warfarin gây tăng lượng nhỏ nhưng có ý nghĩa thống kê về thời gian prothrombin mà trong 1 số ít trường hợp có thể gây mất cân bằng giá trị INR (INR: International Normalized Ratio). Do đó, thời gian prothrombin nên được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với sertralin.
Digoxin, Atenolol, cimetidin
Dùng đồng thời sertralin với cimetidin gây giảm đáng kể Độ thanh thải của sertralin. Ý nghĩa lâm sàng của những sự thay đổi này vẫn chưa được biết. Sertralin không ảnh hưởng lên khả năng ức chế thụ thể adrenergic của atenolol. Không thấy có tương tác giữa sertralin liều 200 mg hàng ngày khi dùng với Digoxin.
Thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu
Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên khi dùng với các thuốc tác dụng lên chức năng của tiểu cầu (thuốc kháng viêm không steroid, Acid Acetylsalicylic và ticlopidin) hay các thuốc khác làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng đồng thời với SSRI, trong đó có sertralin. Thuốc ức chế thần kinh cơ
Các thuốc SSRI có thể làm giảm hoạt động cholinesterase trong huyết tương dẫn đến sự kéo dài tác động ức chế thần kinh cơ của mivacurium hoặc nhóm thuốc chẹn thần kinh cơ khác. Thuốc chuyển hoá bởi cytochrom P450
Sertralin tác dụng như 1 chất ức chế CYP2D6 nhẹ-trung bình. Dùng dài hạn sertralin với liều 50 mg hàng ngày cho thấy mức tăng vừa phải (trung bình 23%-37%) nồng độ của despiramin (chất đánh dấu hoạt tính isoenzym CYP2D6) ở trạng thái hằng định trong huyết tương. Các tương tác có liên quan về lâm sàng có thể xảy ra với chất được chuyển hóa bởi CYP2D6 khác có chỉ số điều trị hẹp như các thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C (propafenon và flecainid), thuốc chống trầm cảm 3 vòng và chống loạn thần điển hình, đặc biệt là ở liều sertralin cao hơn.
Sertralin không ức chế CYP3A4, CYP2C9, CYP2C19 và CYP1A2 đến mức có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Điều này đã được xác nhận bởi các nghiên cứu tương tác trên in vivo với các chất chuyển hóa bởi CYP3A4 (cortisol nội sinh, carbamazepin, terfenadin, Alprazolam), CYP2C19 (Diazepam), CYP2C9 (tolbutamid, glibenclamid và phenytoin). Các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng sertralin có ít hoặc không có khả năng ức chế CYP1A2. Dùng đồng thời sertralin với chất ức chế mạnh CYP3A4 (chất ức chế Protease, ketoconazol, itraconazol, posaconazol, voriconazol, Clarithromycin, telithromycin và nefazodon) hoặc với chất ức chế CYP3A4 trung bình (aprepitant, Erythromycin, fluconazol, Verapamil và Diltiazem) có thể làm tăng nồng độ của sertralin. Các chất ức chế CYP3A4 mạnh nên tránh dùng trong khi điều trị với sertralin.
Nồng độ sertralin huyết tương khi dùng với chất chuyển hóa chậm CYP2C19 tăng khoảng 50% so với khi dùng với chất chuyển hóa nhanh. Cũng không thể loại trừ tương tác với các thuốc ức chế mạnh CYP2C19 như omeprazol, lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol, fluoxetin, fluvoxamin.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Sự phát triển các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạnh như hội chứng serotonin hay hội chứng ác tính thuốc an thần kinh đã được báo cáo khi dùng thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin, trong đó có sertralin
Chuyển đổi giữa các thuốc SSRI, thuốc chống trầm cảm và thuốc chống ám ảnh
Dùng đồng thời sertralin với các thuốc khác làm tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh trên hệ serotonin như tryptophan, fenfluramin, chất chủ vận trên thụ thể 5-HT, hoặc thuốc thảo dược St. John’s wort (Hypericum perforatum) nên được tiến hành cẩn thận và nên tránh nếu có thể do có nguy cơ tương tác về dược lực học.
Đã có báo cáo về các trường hợp kéo dài khoảng QT và xoắn đinh khi sử dụng sertralin, chủ yếu xảy ra trên bệnh nhân có nguy cơ. Do đó cần thận trọng khi dùng sertralin cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.
Sertralin phải dùng thận trọng cho người có tiền sử hưng cảm và phải được theo dõi chặt chẽ. Phải ngừng sertralin khi người bệnh bị hưng cảm.
Không dùng sertralin cho bệnh nhân động kinh không ổn định và bệnh nhân động kinh có kiểm soát nên được theo dõi cẩn thận. Nên ngừng sertralin khi người bệnh có tiến triển động kinh.
Không nên dùng sertalin cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi, trừ trường hợp bệnh nhân bị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở độ tuổi 6-17.
Cần thận trọng ở bệnh nhân đang dùng SSRI, đặc biệt là dùng đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu (thuốc chống đông, thuốc an thần không điển hình và phenothiazin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, acid acetylsalicylic và thuốc kháng viêm không steroid) cũng như ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu.
Giảm natri huyết có thể xảy ra khi điều trị bằng sertralin.
Sử dụng sertralin có liên quan đến sự tiến triển chứng đứng ngồi không yên, thường xảy ra trong vài tuần đầu điều trị. Nếu tăng liều có thể gây hại.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có tài liệu nghiên cứu về dùng sertralin cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, do thuốc qua được nhau thai nên có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Sertralin phân bố vào sữa mẹ nên có thể gây tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
8.3 Xử trí khi quá liều
Nhiễm độc cấp:
Liều gây chết cấp tính ở người chưa biết.
Quá liều thường gây tăng quá mức tác dụng dược lý và tác dụng phụ của thuốc. Các triệu chứng thường gặp khi quá liều gồm: buồn ngủ, lo âu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, giãn đồng tử. Một số tác dụng không mong muốn như nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, sốt cao, mặt đỏ, run các đầu chi đã gặp ở 1 trẻ em sau khi uống nhầm serotonin, phản ứng giống như hội chứng serotonin.
Xử trí: Sertralin không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, khi quá liều thường điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu mới ngộ độc, có thể gây nôn. Nếu người bệnh hôn mê hoặc lên cơn co giật không có phản xạ nôn thì rửa dạ dày sau khi đã đặt nội khí quản để tránh hít phải nước rửa dạ dày. Dùng than hoạt (có thể phối hợp với Sorbitol) ngay từ đầu hoặc sau khi gây nôn và rửa dạ cày. Cần duy trì hô hấp của bệnh nhân, thông khí và cho thở oxygen. Các phương pháp thẩm phân máu, thẩm phân màng bụng, lợi tiểu cưỡng bức, truyền máu không có hiệu quả do Thể tích phân bố của sertralin lớn và liên kết nhiều với protein. Nhiễm độc mạn.
Đã có 1 trường hợp được thông báo có hội chứng cai thuốc 2 ngày sau khi ngừng thuốc đột ngột. Các biểu hiện của hội chứng cai thuốc: Mệt mỏi, đau quặn bụng, tổn thương trí nhớ và triệu chứng giống cúm, chóng mặt, run, rét run, vã mồ hôi và mất phối hợp động tác, nhức đầu, đánh trống ngực ... Các phản ứng này thường hết trong vòng 1 vài tuần sau. Để tránh hội chứng này, cần ngừng sertralin dần dần.
Cần giám sát chặt các người bệnh có tiền sử nghiện thuốc để phát hiện các dấu hiệu của dùng thuốc sai liều hoặc lạm dụng thuốc (thí dụ như tăng liều do phát triển nhờn thuốc, hành vi tìm thuốc để uống).
8.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30℃
Tránh ánh sáng mặt trời
9 Sản phẩm thay thế thuốc Savi Sertralin 50
ASENTRA 50MG có thành phần là Sertralin 50mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do công ty Công ty KRKA, D.D., Novo Mesto sản xuất có giá là 275.000 đồng, có thể dùng thay thế khi thuốc Savi Sertralin hết hàng.
INOSERT-50 có thành phần là Sertralin 50mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do công tyIPCA Laboratories Ltd sản xuất có giá là 75.000 đồng, có thể dùng thay thế khi thuốc Savi Sertralin hết hàng.
10 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28039-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
11 Thuốc Savi Sertralin 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Savi Sertralin 50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng
- Liều dùng đơn giản, dễ nhớ
- Thuốc được sử dụng đầu tay trong các chỉ định về trầm cảm, rối loạn tâm lý khác nhau.
13 Nhược điểm
- Chưa chứng minh được tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có tai và cho con bú
- Cần theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Sertraline, Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng được Bộ Y Tế, cục Quản lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây