1 / 9
thuoc satavit 162mg 750mcg S7563

Satavit 162mg/750mcg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 219 Còn hàng
Thương hiệuThephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Số đăng kýVD-18801-13
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAcid Folic (Vitamin B9), Sắt
Tá dượcPovidone (PVP), Microcrystalline cellulose (MCC)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmvt269
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần của viên uống Satavit 162mg/750mcg gồm có:

  • Acid folic hàm lượng 750mcg.
  • Sắt fumarat hàm lượng 162mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Satavit sdk: VD-18801-13.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc sắt Satavit 162mg/750mcg

Thuốc Satavit được dùng nhằm chữa trị, dự phòng thiếu máu do thiếu Acid folic và Sắt như:

  • Hậu phẫu, đang dưỡng bệnh.
  • Nữ giới có con bú, mang thai.
  • Người đang bị nhiễm ký sinh trùng hoặc là sau mắc sốt rét.
  • Mọi trường hợp bị thiếu máu do mất hoặc không cung cấp được đủ Sắt và các yếu tố tham gia tạo máu.
  • Trẻ nhỏ, phụ nữ mắc chứng thiếu máu do thiếu sắt.
  • Đối tượng bị suy dinh dưỡng.
Thuốc Satavit 162mg/750mcg điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu Acid folic và Sắt
Thuốc Satavit 162mg/750mcg điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu Acid folic và Sắt

==>> Đọc thêm: Thuốc Zibifer 100mg/10ml điều trị thiếu máu, thiếu sắt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Satavit 162mg/750mcg

3.1 Liều dùng

Liều dùng với người lớn từ 2-3 viên mỗi ngày, trẻ nhỏ là 1 tới 2 viên mỗi ngày.

Tối đa ngày 6 viên.

Trong suốt thai kỳ, người mẹ nên duy trì sử dụng 1 viên Satavit/ngày.

Thời gian chữa trị đủ để có thể chỉnh lại tình trạng thiếu máu, đồng thời giúp nguồn dự trữ Sắt phục hồi lại.

Với thiếu máu do thiếu sắt nên uống khoảng 2 tới 4 tháng, tùy thuộc mức độ dự trữ Sắt bị thiếu.

3.2 Satavit uống trước hay sau ăn?

Nên uống Satavit trước ăn.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Acid folic, Sắt fumarat hoặc tá dược của Satavit 162mg/750mcg.

Cơ thể đang gặp phải tình trạng thừa sắt, điển hình như mô nhiễm sắt,...

Tránh dùng riêng Acid folic hay phối hợp cùng Vitamin B12 ở mức liều không đủ để chữa bệnh thiếu hồng cầu khổng lồ vẫn chưa được xác định rõ.

5 Tác dụng phụ

Đôi khi có thể gây rối loạn tiêu hóa với dấu hiệu gồm có ỉa chảy, buồn ói, táo bón hay đau bụng.

Xuất hiện phân đen, hiếm gặp hơn gồm có nổi mày dan, ban hoặc ngứa da.

6 Tương tác

Hấp thu Folat có thể giảm xuống do Sulphasalazin.

Thuốc tránh thai có thể khiến chuyển hóa folat giảm, đồng thời khiến giảm lượng vitamin B12, Folat.

Chất chống co giật tại huyết thanh có thể bị giảm do Acid folic.

Hiệu lực chữa trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ bởi Acid folic có thể bị giảm bởi Cotrimoxazol.

Tránh dùng Norfloxacin, Ofloxacin hoặc Ciprofloxacin cùng Sắt.

Uống nước chè, chất kháng acid đồng thời với Sắt có thể khiến hấp thu Sắt giảm.

Có thể xảy ra chelat hóa Sắt do Tetracycin, đồng thời khiến cả 2 thuốc bị giảm hấp thu.

Hấp thu của Hormon tuyến giáp, Penicilamin, muối Kẽm, Methyldopa, Quinolon, Levodopa/Carbidopa có thể giảm do Sắt.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Người nghi ngờ mắc viêm loét ruột kết mạc, loét tá tràng, dạ dày hoặc là bị viêm ruột hồi không nên dùng.

Không được sử dụng thuốc Satavit khi nằm.

Người có thể đang mắc khối u phụ thuộc folat phải cẩn trọng.

Tránh sử dụng thuốc kéo dàu với người có nồng độ sắt ở máu ở mức bình thường.

Ngưng thuốc ngay khi thấy không dung nạp được.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mẹ có con bú và mang thai được phép uống Satavit.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Satavit không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng điển hình gồm có tiêu chảy có máu, nhiễm toan, buồn ói, đau bụng,... Sau đó có một khoảng giai đoạn không còn triệu chứng, nhưng 6-24 tiếng sau lại xuất hiện tình trạng trụy tim, đông máu,...

Tiến hành dùng sữa hoặc Dung dịch carbonat để rửa dạ dày người bệnh. Nếu được thì nên xem xét lượng sắt ở huyết thanh. Sau khi đã rửa dạ dày sạch, bơm vào bằng ống thông dung dịch Deferoxamin. Nếu như bệnh nhân cần tăng huyết áp thì cho dùng dopamin. Suy thận có thể thẩm phân loại thuốc. Bù nước, chỉnh lại điện giải, cân bằng acid base.

7.5 Bảo quản

Phải đặt thuốc Satavit 162mg/750mcg ở vị trí tránh được nắng, khô mát.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Atiferole 800mg/15ml điều trị thiếu sắt, thiếu máu do thiếu sắt

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Satavit 162mg/750mcg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Fe-Folic Extra (Hộp 10 vỉ x 10 viên) NIC Pharma là sản phẩm của NIC Pharma, thuốc giúp cung cấp Sắt fumarat 200mg, Acid folic 1,5mg, đồng thời chữa trị, dự phòng tình trạng thiếu máu.

Tophem Đông Nam có chứa lần lượt 162mg Sắt fumarat, 7,5mcg Vitamin B12 và 0,75mg Acid folic, do Dược phẩm Đông Nam sản xuất. Chỉ định điều trị cũng như ngăn ngừa thiếu máu.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

9.1.1 Sắt fumarat

Sự tạo thành của enzym hô hấp cytochrom C cùng với hemoglobin myoglobin rất cần Sắt. Cơ thể nhận Sắt từ thức ăn hàng ngày, đặc biệt hấp thu Sắt hiệu quả nhất là từ thịt. Phối hợp giữa Sắt với Acid folic tạo nên tác động tốt ở trường hợp thiếu máu khi có bầu hơn là chỉ dùng 1 trong 2 chất này.[1].

9.1.2 Acid folic

Acid Folic là một vitamin B, vào cơ thể sẽ được khử sang dạng tetrahydrofolat (coenzym xuất hiện trong khá nhiều chuyển hóa, đặc biệt là quá trình tổng hợp nucleotid chứa nhân pyrimidin hay purin), do đó Acid folic cũng có phần ảnh hưởng với sự tổng hợp ADN.

Khi xuất hiện vitamin C, Acid folic sẽ chuyển sang dạng Leucovorin, nguyên liệu cần trong tổng hợp ARN và ADN.

Bên cạnh đó, Acid folic còn là một nguyên liệu không thể không có khi tạo hồng cầu và nucleoprotein. Thiếu Acid folic cũng giống lúc thiếu vitamin B12, cụ thể làm làm thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Acid folic hỗ trợ cho một vài biến đổi của acid amin, hỗ trợ tạo thành cũng như sử dụng format.

9.2 Dược động học

9.2.1 Sắt fumarat

Nơi Sắt được hấp thu đa phần là đầu của hỗng tràng và tá tràng. Nếu không thiếu sắt, cơ thể sẽ hấp thu từ 0,5 tới 1mg nguyên tố sắt/ngày. Lượng hấp thu tăng nếu như cơ thể đòi hỏi thêm hoặc lượng dự trữ sắt xuống thấp.

Nữ giới thời gian hành kinh có hấp thu sắt tăng khoảng 1-2mg/ngày, còn mẹ bầu tăng tới 3-4mg mỗi ngày. Các đối tượng ở giai đoạn phát triển mạnh cũng tăng nhu cầu về sắt.

Giảm hấp thu Sắt nếu như xuất hiện chất tạo phức, chelat hóa tại ruột, tăng lên nếu có Vitamin C hoặc HCl.

Trong cơ thể, dự trữ sắt theo 2 dạng là hemosiderin và ferritin. Khoảng 90% lượng Sắt được đưa vào cơ thể được thải ở phân. Hấp thu sắt sẽ có liên quan với lượng dự trữ sắt của cơ thể, đặc biệt là ferritin cũng như tốc độ cơ thể sản sinh hồng cầu.

9.2.2 Acid folic

Acid folic được giải phóng nhanh tại dạ dày, đàu ruột non là nơi hấp thu chính. Trong đồ ăn thông thường, Acid folic sẽ được hấp thu nhanh, sau đó là đi tới các mô.

Tích trữ Acid folic chủ yếu ở gan, tập trung tích cực trên khu vực dịch não tủy. Mỗi ngày thải khoảng 4-5mcg Acid folic ở nước tiểu. Ngoài ra còn xuất hiện trong sữa và qua nhau thai.

10 Thuốc Satavit 162mg/750mcg giá bao nhiêu?

Thuốc sắt Satavit 162mg/750mcg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Satavit 162mg/750mcg mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Satavit 162mg/750mcg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Satavit 162mg/750mcg giúp bổ sung Sắt cùng với Acid folic, từ đó vừa giúp điều trị, vừa phòng ngừa tình trạng thiếu máu do cơ thể thiếu mất Sắt, Acid folic.
  • Đối tượng đặc biệt như trẻ nhỏ, các bà mẹ mang bầu, chăm con bú đều có thể uống Satavit.

13 Nhược điểm

Đôi khi có thể làm rối loạn tiêu hóa.

14 Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.


Tổng 9 hình ảnh

thuoc satavit 162mg 750mcg S7563
thuoc satavit 162mg 750mcg S7563
thuoc satavit 162mg 750mcg 1 E1112
thuoc satavit 162mg 750mcg 1 E1112
thuoc satavit 162mg 750mcg 2 L4751
thuoc satavit 162mg 750mcg 2 L4751
thuoc satavit 162mg 750mcg 3 I3662
thuoc satavit 162mg 750mcg 3 I3662
thuoc satavit 162mg 750mcg 4 B0035
thuoc satavit 162mg 750mcg 4 B0035
thuoc satavit 162mg 750mcg 5 V8552
thuoc satavit 162mg 750mcg 5 V8552
thuoc satavit 162mg 750mcg 6 O5013
thuoc satavit 162mg 750mcg 6 O5013
thuoc satavit 162mg 750mcg 7 R7002
thuoc satavit 162mg 750mcg 7 R7002
thuoc satavit 162mg 750mcg 8 O5528
thuoc satavit 162mg 750mcg 8 O5528

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nên dùng thuốc Satavit 162mg/750mcg lúc nào ạ

    Bởi: Quỳnh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ nên dùng thuốc Satavit 162mg/750mcg sau bữa ăn ạ!

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Satavit 162mg/750mcg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Satavit 162mg/750mcg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Bệnh thiếu máu của tôi đã cải thiện rõ rệt sau khi dùng Satavit 162mg/750mcg

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789