Sanaperol
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Acme Formulation, Acme Formulation Pvt. Ltd |
Công ty đăng ký | Acme Formulation Pvt. Ltd |
Số đăng ký | VN-18457-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | mk1177 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 625 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sanaperol ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị trào ngược dạ dày thực quản. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Sanaperol hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Sanaperol có chứa:
- Rabeprazole Sodium 20mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
2 Sanaperol có tác dụng gì?
Sanaperol 20mg được sử dụng điều trị trong các trường hợp sau:
- Trào ngược dạ dày thực quản ăn mòn hoặc gây loét và duy trì sau khi lành bệnh
- Trào ngược sinh triệu chứng
- Loét tá tràng
- Loét dạ dày tá tràng do HP
- Tăng tiết acid dịch vị, bao gồm cả hội chứng Zollinger-Ellison
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Rabestad 20 điều trị trào ngược dạ dày, viêm loét đường tiêu hóa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sanaperol
3.1 Cách dùng
Sanaperol được thiết kế dưới dạng viên uống, nuốt nguyên viên, không được nhai, nghiền, bẻ vỡ.
Uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
3.2 Liều dùng
Trường hợp | Liều dùng |
Trào ngược dạ dày thực quản ăn mòn hoặc gây loét | Người lớn: 1 viên/ngày trong 4-8 tuần, nếu sau 8 tuần không đỡ có thể dùng thêm 8 tuần nữa. Duy trì sau khi lành bệnh: 1 viên/ngày.[1] |
Trào ngược sinh triệu chứng | Người lớn: 1 viên/ngày trong 4 tuần, nếu sau 4 tuần không đỡ có thể dùng thêm 1 đợt nữa. |
Loét tá tràng | Người lớn: 1 viên/ngày sau bữa ăn sáng trong 4 tuần. Một vài trường hợp có thể dùng thêm 1 đợt nữa. |
Loét dạ dày tá tràng do HP | Phối hợp kháng sinh: Rabeprazole 1 viên, Amoxicillin 1000mg, Clarithromycin 500 mg. Uống 2 lần/ ngày trong 7 ngày. |
Tăng tiết acid dịch vị | Khởi đầu 3 viên/lần x 1 lần/ngày tùy thuộc vào từng bệnh nhân, có thể dùng đến 5 viên/lần x 1 lần/ngày hoặc 3 viên/lần x 2 lần/ngày. |
Người già Bệnh thận Bệnh gan nhẹ và vừa | Không phải chỉnh liều |
Trẻ em | Chưa có kinh nghiệm sử dụng |
Suy gan nặng | Thận trọng khi sử dụng |
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rabepagi 10 điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với các benzimidazole thay thế, rabeprazole hoặc bất cứ thành phần nào có trong công thức của Sanaperol.
5 Tác dụng phụ
Cơ quan | Biểu hiện |
Toàn thân | Suy nhược, sốt, dị ứng, khó chịu, ớn lạnh, đau dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng |
Tim mạch | Cao huyết áp, bất thường điện tâm đồ, đau nửa đầu, đau thắt ngực, ngất, hồi hộp, nhịp tim nhanh, nhịp xoang chậm |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, táo bón, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng, khô miệng, ợ hơi, phân đen, viêm miệng, khó nuốt, viêm lợi, chán ăn, loét miệng, viêm túi mật, thèm ăn, viêm thực quản, viêm kết tràng, viêm lưỡi, viêm tụy, viêm trực tràng |
Nội tiết | Cường/nhược giáp |
Máu và bạch huyết | Bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu, bầm |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Phù ngoại biên, mất nước, tăng/giảm cân |
Hệ cơ-xương | Đau cơ, chuột rút, bệnh khớp, viêm khớp, viêm túi thanh mạc |
Thần kinh | Mất ngủ, suy nhược, căng thẳng, lo âu, chóng mặt, buồn ngủ, tăng trương lực, co giật, giảm khả năng tình dục, đau thần kinh, hoa mắt, bệnh thần kinh, dị cảm, run |
Hô hấp | Khó thở, hen, chảy máu cam, nấc cụt, tăng thông khí, viêm thanh quản |
Da và phần phụ | Nổi ban, ngứa, mề đay, toát mồ hôi, rụng lông tóc |
Mắt | Đục thủy tinh thể, giảm thị lực, khô mắt, loạn thị giác, tăng nhãn áp |
Tai | Ù tai, viêm tai giữa |
Hệ niệu-dục | Viêm bàng quang, thống kinh, xuất huyết tử cung, khó tiểu, đa niệu |
Xét nghiệm | Bất thường tiểu cầu, creatine phosphokinase tăng, Albumin niệu, hồng cầu bất thường, tăng đường huyết, tăng lipid huyết, tăng cholesterol huyết, giảm Kali huyết, tăng bạch cầu, giảm natri huyết, gan bất thường, SGPT tăng, nước tiểu bất thường. |
6 Tương tác
Thuốc tương tác khi phối hợp với Sanaperol | Tác động |
Warfarin | Đã có một vài trường hợp tăng INR và thời gian prothrombin, dẫn tới xuất huyết và tử vong |
Chất hấp thu phụ thuộc pH dạ dày | Làm giảm sinh khả dụng của các thuốc này |
Phối hợp amoxicillin và clarithromycin | Tăng nồng độ Rabeprazole huyết tương |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi điều trị với Rabeprazole, đáp ứng triệu chứng không loại trừ được sự có mặt của khối u ác tính dạ dày.
Cần theo dõi sự gia tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời Sanaperol với warfarin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rapeed 20 chữa lành vết loét do trào ngược dạ dày - thực quản
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chỉ nên dùng Sanaperol cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Quyết định về tầm quan trọng của Sanaperol để ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng vì Sanaperol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Quá liều ở chuột nhắt và chuột lớn có hiện tượng giảm hoạt động, nằm sấp hay nghiêng một bên, thở gấp. Quá liều ở chó có biểu hiện tiêu chảy, co giật, run, hôn mê.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Thuốc Sanaperol cần được bảo quản:
- Nơi khô ráo, thoáng mát
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ < 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Sanaperol hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Rabestad 10 thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, chứa Rabeprazole 10mg dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột, được sử dụng để điều trị trào ngược dạ dày- thực quản hoặc hội chứng tăng tiết acid.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Rabicad 20mg thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Cadila Pharmaceuticals Ltd- CADILA, chứa Rabeprazol 20mg, bào chế dạng viên nén, dùng điều trị trào ngược, loét dạ dày tá tràng.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-18457-14.
Nhà sản xuất: Acme Formulation Pvt. Ltd - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Rabeprazole là dẫn xuất benzimidazole thay thế, thuộc nhóm chất ức chế bơm proton. Cơ chế ngăn sự tiết dịch vị thông qua ức chế H+, K+, ATPase ở thành tế bào thành dạ dày - ức chế giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị. Rabeprazole trong tế bào thành dạ dày nhận thêm 1 proton, tích lũy và chuyển hóa thành sulfenamide có hoạt tính.
10.2 Dược động học
Hấp thu:
- Sinh khả dụng Rabeprazole 20mg đường uống xấp xỉ 52%.
- Khi dùng cùng với bữa ăn giàu lipid, làm thay đổi Tmax và có thể làm chậm hấp thu đến 4 giờ hoặc lâu hơn.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương 96,3%.
Chuyển hóa:
- Chuyển hóa mạnh chủ yếu thành thioether và sulphone không có hoạt tính đáng kể.
- Nghiên cứu cho thấy Rabeprazole chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi CYP3A thành chất chuyển hóa sulphone và CYP2C19 thành Rabeprazole khử methyl.
Thải trừ: Sau khi uống Rabeprazole 20mg liều duy nhất có gắn đồng vị phóng xạ 14C, thuốc được thải vào nước tiểu khoảng 90%. Lượng nhỏ còn lại được tìm thấy trong phân.
11 Sanaperol giá bao nhiêu?
Thuốc Sanaperol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sanaperol có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Sanaperol ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Sanaperol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Rabeprazole có hoạt tính kháng tiết cao gấp 2 - 10 lần so với Omeprazole in vitro.[2]
- Trong các thử nghiệm lâm sàng so sánh, rabeprazole có hiệu quả hơn đáng kể so với giả dược, Famotidine hoặc Ranitidine và hiệu quả như omeprazole trong điều trị bệnh nhân bị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản dạng ăn mòn hoặc loét hoặc loét dạ dày hoặc tá tràng.
- Rabeprazole đã được chứng minh rõ ràng về hiệu quả và độ an toàn trong điều trị các bệnh liên quan đến axit dạ dày.
- Rabeprazole là một lựa chọn hữu ích, dung nạp tốt và tiết kiệm chi phí để điều trị trào ngược dạ dày thực quản dạng ăn mòn hoặc loét (GORD), bệnh trào ngược không ăn mòn (NERD), loét tá tràng và dạ dày, và các tình trạng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison (ZES), đồng thời cung cấp một giải pháp thay thế thích hợp cho các PPI hiện có khác, với các lợi ích bổ sung là có đặc điểm hiệu quả nhất quán và khả năng tương tác thuốc thấp do chuyển hóa chủ yếu không qua enzym.[3]
14 Nhược điểm
- Chưa có nghiên cứu về việc dùng Sanaperol cho trẻ em.
- Sanaperol có thể ảnh hưởng đến hoạt động lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả A Prakash và cộng sự (Đăng tháng 02 năm 1998). Rabeprazole, Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả Claudine M Baldwin và cộng sự (Đăng ngày 09 tháng 07 năm 2009). Rabeprazole: a review of its use in the management of gastric acid-related diseases in adults, Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 05 năm 2024