Salymet
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic |
Số đăng ký | VD-22126-15 |
Dạng bào chế | Mỡ bôi ngoài da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hoạt chất | Menthol, Methyl Salicylate |
Dược liệu | Long Não (Băng Phiến - Cinnamomum camphora) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm2303 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1074 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Salymet được chỉ định để điều trị tình trạng nhức mỏi cơ xương khớp, phong tê thấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Salymet
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc mỡ xoa bóp Salymet có chứa các thành phần chính bao gồm:
Methyl salicylat có hàm lượng 27g.
Menthol có hàm lượng 12g.
Long Não có hàm lượng 10g.
Dạng bào chế: thuốc Salymet được bào chế dạng thuốc mỡ bôi ngoài da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Salymet
2.1 Tác dụng của thuốc Salymet
Salymet với thành phần chính là Methyl Salicylate - một dược chất kháng viêm NSAIDs, có tác dụng chống viêm, giảm đau, và hạ sốt. Methyl Salicylatehấp thu qua da, có tác dụng dẫn khí huyết lưu thông, giúp giảm đau nhức lưng, thần kinh tọa, đau nhức trong bệnh phong thấp, thường được kết hợp cùng các loại tinh dầu khác để dùng xoa bóp ngoài da.
Menthol là chất gây tê có tác dụng tại chỗ, thường được sử dụng để giảm đau, giảm kích ứng. Thuốc chứa cả Menthol ( có trong tinh dầu Bạc Hà) và tinh dầu long não giúp đẩy nhanh quá trình hấp thu và thẩm thấu vào da, giúp rút ngắn thời gian bắt đầu tác dụng, nâng cao hiệu quả của thuốc.
Long não dễ dàng qua da, tạo cảm giác mát lạnh, thư giãn.
2.2 Chỉ định của thuốc Salymet
Thuốc Salymet được dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị cho người gặp tình trạng nhức mỏi cơ xương khớp, phong tê thấp.
Người đau nhức do cảm cúm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Neotica Balm giảm đau cơ xương khớp: cách dùng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Salymet
3.1 Liều dùng của thuốc Salymet
Liều dùng Salymed thông thường như sau: mỗi ngày thoa từ 2 đến 3 lần với một lượng vừa đủ.
3.2 Cách dùng thuốc Salymet hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng thuốc mỡ bôi ngoài da. Làm sạch vùng da bị tổn thương, lau khô rồi thoa một lượng vừa đủ bao kín, xoa bóp hay mát xa nhẹ để tăng tác dụng của thuốc.
Thuốc nên được sử dụng thường xuyên cho đến khi khỏi hẳn để đạt được tác dụng tốt nhất.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
Không sử dụng thuốc Salymet cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Trẻ em có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.
Vết thương hở, chảy máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Kem xoa bóp Sungaz 30g: tác dụng, cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Trong trường hợp sử dụng quá liều, người dùng có thể gặp phải tình trạng chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nhức đầu, co giật.
Tác dụng phụ có thể gặp dù hiếm gặp đó là nóng rát thoáng qua tại ngay vùng sử dụng thuốc, sau đó nhanh chóng biến mất, không gây hại gì đối với cơ thể người dùng.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc Salymet, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh, phản ứng chéo giữa thuốc Salymet với thuốc dùng ngoài da khác như thuốc da liễu, mỹ phẩm, cao,…làm ảnh hưởng tới quá trình thẩm thấu, hấp thu của thuốc, từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng thuốc Salymet.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích
Để được hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, tránh các tương tác thuốc có hại tới sức khỏe, bệnh nhân nên kể cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các thuốc hoặc thực phẩm mình hiện tại đang dùng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trong
Người bệnh khi sử dụng thuốc Salymet cần chú ý một số trường hợp như sau:
Sử dụng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế ban đầu, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất
Cần tham khảo ý kiên của nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú
Để xa tầm với trẻ em: cha mẹ cần chú ý để xa tầm tay trẻ em để đảm bảo an toàn cho trẻ.
7.2 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30oC, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc. Không để thuốc ở nơi ẩm hoặc nhiệt độ quá cao sẽ làm thuốc biến tính.
Lưu ý kiểm tra kĩ HSD trước khi sử dụng thuốc để tránh những tác dụng phụ không mong muốn và các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Để ý bề ngoài thuốc nếu thấy thuốc có những biểu hiện như biến dạng, đổi màu, mốc thì không được sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22126-15.
Nhà sản xuất: Thuốc Salymet được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - Việt Nam.
Đóng gói: Mỗi hộp Salymet gồm 1 tuýp có trọng lượng 10 g
9 Thuốc Salymet giá bao nhiêu?
Thuốc Salymet hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Salymet 30g đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn nhanh nhất.
10 Thuốc Salymet mua ở đâu chính hãng?
Nên mua thuốc Salymet ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể đến mua thuốc này trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc quý bạn đọc không qua trực tiếp được có thể liên hệ chúng tôi qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Các chế phẩm có chứa đồng thời methyl salicylate và tinh dầu menthol đã được chứng minh có tác dụng làm mát da cục bộ, có tác dụng tốt đối với các trường hợp đau do chấn thương hoặc tăng thân nhiệt do hoạt động quá mức. [1]
- Một lần dán miếng dán chứa methyl salicylate và l-menthol trong 8 giờ giúp giảm đau đáng kể liên quan đến căng cơ nhẹ đến trung bình ở những bệnh nhân trưởng thành này so với bệnh nhân dùng miếng dán giả dược. [2]
- Dạng thuốc mỡ dễ thấm, không gây bít tắc da.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng. [3]
12 Nhược điểm
- Methyl Salicylate trong các chế phẩm giảm đau tại chỗ có thể gây kích ứng hoặc dị ứng viêm da tiếp xúc và phản ứng phản vệ. [4]
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Gang Wang và cộng sự (Ngày đăng năm 2022). Topical Analgesic Containing Methyl Salicylate and L-Menthol Accelerates Heat Loss During Skin Cooling for Exercise-Induced Hyperthermia, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Yoshinobu Higashi và cộng sự (Ngày đăng năm 2010). Efficacy and safety profile of a topical methyl salicylate and menthol patch in adult patients with mild to moderate muscle strain: a randomized, double-blind, parallel-group, placebo-controlled, multicenter study, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Salymet, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả TY Chan (Ngày đăng năm 1996). Potential dangers from topical preparations containing methyl salicylate, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023