Safbeta
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Fortex Nutraceuticals, Fortex Nutraceuticals Ltd - Bulgaria |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Khoẻ Việt Nam |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Beta Glucan, Selenium sulfide, Vitamin C (Acid Ascorbic) |
Xuất xứ | Bulgaria |
Mã sản phẩm | aa4810 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2508 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Với công dụng hiệu quả trong hỗ trợ tăng cường đề kháng, Safbeta được rất nhiều người bệnh tin tưởng lựa chọn. Vì vậy, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc thông tin về công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng Safbeta.
1 Thành phần
Thành phần:
- Beta-glucan 500mg.
- VitaminC (L-ascorbic acid) 10mg.
- Selen 25mcg.
- Các tá dược: microcrystalline cellulose, magnesium stearate, Silicon dioxide, vỏ nang (gel gelatin, titan dioxide, Sắt oxide).
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của Safbeta
2.1 Tác dụng của từng thành phần
2.1.1 Beta-glucan
Là một polysaccharide tự nhiên, có trong thành tế bào thực vật, chủ yếu là yến mạch, lúa mạch và lúa mì. Nó cũng có trong tế bào men làm bánh, thành tế bào nấm và một số vi sinh vật. Beta-glucan thuộc về một trong những thành phần chất xơ trong thực phẩm, được cho là có một số đặc tính có lợi cho sức khỏe, bao gồm phòng ngừa và điều trị một số bệnh tiêu hóa và hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Hợp chất này có hoạt tính sinh học phụ thuộc vào kích thước, trọng lượng phân tử, cấu trúc, tần số liên kết, độ hòa tan và sự thay đổi cấu trúc. Beta-glucan làm giảm nồng độ cholesterol và Glucose trong máu, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tiểu đường. Ngoài tác dụng đối với mức lipid và chuyển hóa glucose, beta-glucan còn thể hiện đặc tính chống oxy hóa bằng cách loại bỏ các loại oxy phản ứng, do đó làm giảm nguy cơ mắc các bệnh, bao gồm xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch, bệnh thoái hóa thần kinh, tiểu đường và ung thư. Tác dụng kích thích miễn dịch và chống khối u cũng đã được báo cáo. Hoạt động kích thích miễn dịch của beta-glucan xảy ra do sự gắn kết của nó với các thụ thể cụ thể hiện diện trên bề mặt tế bào miễn dịch. Beta-glucan thuộc nhóm prebiotics có tác dụng kích thích sự phát triển và hoạt động của hệ vi sinh vật đường ruột tự nhiên mong muốn, đồng thời ức chế sự phát triển của mầm bệnh. Nó đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động bình thường của Đường tiêu hóa và ngăn ngừa viêm nhiễm cũng như ung thư ruột kết. Một số lợi ích sức khỏe như vậy do các đặc tính của beta-glucan có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe và ngăn ngừa các bệnh mãn tính không lây, chẳng hạn như bệnh tiểu đường, tăng cholesterol trong máu, béo phì, bệnh tim mạch và ung thư.[1]
2.1.2 VitaminC (L-ascorbic acid)
Vitamin C là một vi chất dinh dưỡng cần thiết cho con người. Nó là một chất chống oxy hóa mạnh và là đồng yếu tố cho một họ các enzym điều hòa sinh tổng hợp và gen. Vitamin C góp phần bảo vệ miễn dịch bằng cách hỗ trợ các chức năng tế bào khác nhau của cả hệ thống miễn dịch bẩm sinh và thích ứng. Vitamin C hỗ trợ chức năng hàng rào biểu mô chống lại các tác nhân gây bệnh và thúc đẩy hoạt động loại bỏ chất oxy hóa của da, do đó có khả năng bảo vệ chống lại stress oxy hóa môi trường. Vitamin C tích tụ trong các tế bào thực bào, chẳng hạn như bạch cầu trung tính, và có thể tăng cường hóa học, thực bào, tạo ra các loại oxy phản ứng, và cuối cùng là tiêu diệt vi sinh vật. Nó cũng cần thiết cho quá trình apoptosis và giải phóng các bạch cầu trung tính đã qua sử dụng khỏi các vị trí bị nhiễm trùng bởi các đại thực bào, do đó làm giảm hoại tử/NETosis và tổn thương mô tiềm ẩn. Vai trò của vitamin C đối với tế bào lympho chưa rõ ràng, nhưng nó đã được chứng minh là có tác dụng tăng cường sự biệt hóa và tăng sinh của tế bào B và T, có thể là do tác dụng điều hòa gen của nó. Thiếu vitamin C dẫn đến suy giảm khả năng miễn dịch và dễ bị nhiễm trùng hơn. Ngược lại, nhiễm trùng ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ vitamin C do tăng cường tình trạng viêm và các yêu cầu trao đổi chất. Hơn nữa, bổ sung vitamin C dường như có thể ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và toàn thân. Dự phòng nhiễm trùng đòi hỏi lượng vitamin C trong chế độ ăn uống cung cấp ít nhất là đầy đủ, nếu không bão hòa nồng độ trong huyết tương (tức là 100–200 mg/ngày), giúp tối ưu hóa mức độ tế bào và mô. Vitamin C cần thiết để có chức năng miễn dịch thích hợp và khả năng chống lại nhiễm trùng.[2]
2.1.3 Selen
Vai trò của selen như một chất dinh dưỡng khoáng vi lượng đối với sức khỏe con người và cơ chế mà nó phát huy tác dụng sinh học đã được hiểu rõ hơn. Selen có khả dụng sinh học quan trọng đối với một số khía cạnh của sinh học con người bao gồm hệ thống thần kinh trung ương, sinh học sinh sản nam, hệ thống nội tiết, chức năng cơ, hệ thống tim mạch và khả năng miễn dịch. Selen được chuyển hóa thành các hợp chất seleno có trọng lượng phân tử nhỏ khác nhau, bao gồm một số có thể tạo ra các tác dụng sinh học thông qua các phản ứng oxy hóa khử có thể ảnh hưởng đến các quá trình tế bào như sửa chữa DNA và di truyền biểu sinh. Các chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học này bao gồm hydro selenua và các hợp chất selen được metyl hóa như axit methylseleninic, có tác dụng phòng ngừa hóa chất. Hầu hết các tác động của selen trong chế độ ăn uống đối với các chức năng miễn dịch là do việc đưa nguyên tố này vào một họ protein gọi là seleno-protein. Điều tách biệt selen khỏi các nguyên tố dinh dưỡng khác là nó được kết hợp trực tiếp vào protein dưới dạng axit amin thứ 21, selenocysteine (Sec). Phần lớn, bổ sung selen là kích thích miễn dịch, được đo bằng một loạt các thông số bao gồm tăng sinh tế bào T, hoạt động tế bào NK, chức năng tế bào miễn dịch bẩm sinh, và nhiều thông số khác. Sự hoạt hóa của bạch cầu trong máu người đã được chứng minh là tăng phản ứng với thực phẩm giàu selen. Việc bổ sung selen có thể tăng cường khả năng miễn dịch chống lại mầm bệnh hoặc ung thư.[3]
2.2 Tác dụng của Safbeta
Các thành phần trên kết hợp vào viên uống Safbeta có tác dụng bồi bổ cơ thể, tăng cường đề kháng, chống oxy hoá, bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật.
2.3 Chỉ định của Safbeta
Safbeta được chỉ định cho:
- Người có sức đề kháng kém.
- Người cần hồi phục sức khoẻ và tăng khả năng đề kháng.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Albuglucan - Hỗ trợ sức khỏe miễn dịch cho cả nhà
3 Liều dùng - Cách dùng của Safbeta
3.1 Liều dùng của Safbeta
Uống 2 viên mỗi ngày.
3.2 Cách sử dụng Safbeta hiệu quả nhất
Uống nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai, không cố tách vỏ nang hay pha thuốc với nước.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nexken Modulin tăng cường miễn dịch cho mọi nhà
5 Tác dụng phụ
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý. Liên hệ với chuyên gia y tế nếu bạn gặp bất kì tình trạng bất thường nào khi sử dụng sản phẩm.
6 Tương tác
Safbeta hiện chưa ghi nhận tương tác đáng chú ý nào với các sản phẩm khác. Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn có ý định sử dụng chung Safbeta với bất kì dược phẩm hoặc thực phẩm chức năng nào.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận cảnh báo đặc biệt nào trong quá trình sử dụng.
Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.
Không nên dùng quá liều lượng chỉ định hay gấp đôi liều trong trường hợp quên uống.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Safbeta hiện chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế khi sử dụng cho 2 đối tượng trên.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Safbeta không ảnh hưởng đến hả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Fortex Nutraceuticals Ltd - Bulgaria.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
9 Safbeta giá bao nhiêu?
Safbeta hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Safbeta mua ở đâu chính hãng?
Safbeta mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Safbeta
12 Ưu điểm
- Sản phẩm vừa bổ sung các chất dinh dưỡng một cách trực tiếp vừa cải thiện đề kháng người dùng.
- Sản phẩm gần như không có tác dụng phụ thường gặp nào trên toàn cơ thể.
- Đối tượng sử dụng đa dạng, sử dụng được cho hầu hết mọi lứa tuổi.
- Sản phẩm được nghiên cứu kĩ càng từ chuyên gia, thử nghiệm và sản xuất hoàn toàn ở châu Âu với công nghệ tân tiến.
- Selen có hàm lượng cao hay thấp trong thực phẩm tuỳ vào xuất xứ sản phẩm. Lượng selen nhiều ở thực vật trồng tại Brazil tương đối cao nhưng rất thấp ở các vùng khác. Do đó việc bổ sung Selen qua Sefbeta là rất cần thiết.[4]
13 Nhược điểm
- Người bị sỏi thận nặng cần cân nhắc khi sử dụng sản phẩm do có 1 lượng nhỏ vitamin C.
- Hiệu quả sản phẩm tuỳ thuộc vào đáp ứng cá nhân của mỗi người.
Tổng 18 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Anna Ciecierska, Małgorzata Ewa Drywień, Jadwiga Hamulka, Tomasz Sadkowski (Đăng năm 2019). Nutraceutical functions of beta-glucans in human nutrition, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022
- ^ Anitra C. Carr and Silvia Maggini (Đăng ngày 3 tháng 11 năm 2017). Vitamin C and Immune Function, MDPI. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022
- ^ AJoseph C. Avery và Peter R. Hoffmann (Đăng ngày 1 tháng 9 năm 2018). Selenium, Selenoproteins, and Immunity, MDPI. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022
- ^ AJoseph C. Avery và Peter R. Hoffmann (Đăng ngày 1 tháng 9 năm 2018). Selenium and Selenoproteins, from Structure, Function to Food Resource and Nutrition, Japanese Society for Food Science and Technology. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh