1 / 5
rosuliptin 10mg S7225

Rosuliptin 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 77 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Số đăng kýVD-24835-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtRosuvastatin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhp2080
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Mai Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Rosuliptin 10mg gồm có:

  • Rosuvastatin hàm lượng 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rosuliptin 10

Thuốc Rosuliptin 10 được chỉ định:

  • Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục ở bệnh nhân bị tăng cholesterol nguyên phát (gồm cả trường hợp gia đình kiểu dị hợp tử)
  • Điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp.
  • Tăng cholesterol máu kiểu gia đình đồng hợp tử, kết hợp với chế độ ăn kiêng cùng với các biện pháp giúp làm giảm lipid trong máu khác.
  • Phòng ngừa biến cố tim mạch.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Rostor 10mg điều trị tình trạng tăng cholesterol máu. 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rosuliptin 10

3.1 Liều dùng

3.1.1 Tăng cholesterol máu có và không có tính gia đình dị hợp tử; rối loạn lipid máu hỗn hợp

Liều khởi đầu được khuyến cáo dùng ở người lớn là từ 5mg-10mg x 1 lần/ngày, sau đó từ 2-4 tuần có thể điều chỉnh lên khoảng 20mg x 1 lần/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

Trẻ em từ 6-9 tuổi dùng liều từ 5mg-10mg x 1 lần/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

Trẻ từ 10-17 tuổi dùng liều từ 5mg-20mg x 1 lần/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

Không dùng Rosuliptin 10 cho trẻ em dưới 6 tuổi.

3.1.2 Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HFH)

Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn là 20mg x 1 lần/ngày (tương đương 2 viên/ngày)

Liều lượng sử dụng cho trẻ em 8 đến 17 tuổi còn hạn chế, không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi.

3.1.3 Phòng ngừa các biến cố tim mạch

Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn là 20mg x 1 lần/ngày (tương đương 2 viên/ngày)

3.2 Cách dùng

Sử dụng đường uống, và có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Chỉ định của Thuốc Rosuliptin 10
Chỉ định của Thuốc Rosuliptin 10

4 Chống chỉ định

Những đối tượng không được sử dụng thuốc Rosuliptin 10 gồm có:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc Rosuliptin 10.
  • Bệnh gan tiến triển.
  • Bệnh nhân bị tăng enzym transaminase huyết thanh không rõ nguyên nhân.
  • Suy thận nặng.
  • Đang dùng thuốc cyclosporin.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Không dùng liều 40mg ở người châu Á.
  • Phụ nữ có thể mang thai nhưng không tránh thai.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Catavastatin 10mg điều trị rối loạn lipid, tăng cholesterol máu.

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Đái tháo đường, đau đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau cơ, suy nhược.

5.2 Ít gặp

Ngứa, phát ban, mề đay trên da.

5.3 Hiếm gặp

Tăng HbA1c, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, viêm tuỵ, tăng men gan, tiêu cơ vân.

5.4 Rất hiếm gặp

Vàng da, viêm gan, đau khớp, vú to ở nam giới, mất trí nhớ, tiểu ra máu.

5.5 Chưa biết

Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, khó thở, ho, ỉa chảy, hội chứng Stevens-Johnson.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Atazanavir, Atazanavir + ritonavir hoặc lopinavir + ritonavirGiới hạn liều rosuvastatin tối đa 10mg một lần/ngày.
Thuốc trung hòa acid dạ dàyNồng độ rosuvastatin huyết tương giảm, nên uống cách xa nhau ít nhất 2 giờ.
Cyclosporincó thể làm tăng nồng độ rosuvastatin
Gemfibrozilcó thể làm tăng nồng độ rosuvastatin
Clofibrat, fenofibrat và niacincó thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và ly giải cơ vân
Thuốc ngừa thai đường uốngThuốc ngừa thai đường uống tăng khi dùng chung với rosuvastatin.
WarfarinRosuvastatin làm tăng tác dụng của warfarin.
Rượutăng nguy cơ tổn thương gan
Thuốc ức chế proteasecó thể làm tăng nồng độ rosuvastatin.
Thuốc hạ lipid máu nhóm statin, các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi Ccó thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ.
Erythromycinlàm giảm 20% AUC và giảm 30% Cmax của rosuvastatin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thực hiện các xét nghiệm chức năng gan trước và trong điều trị khi dùng thuốc nhóm statin, đặc biệt là những đối tượng nguy cơ cao gặp tác dụng phụ như người cao tuổi, suy thận…nếu xét nghiệm CK lớn hơn 5 lần so với mức bình thường thì không nên sử dụng.

Cần cảnh báo và theo dõi bệnh nhân nếu cần dùng chung với các thuốc khác như atazanavir, ritonavir, lopinavir, cần giới hạn liều Rosuvastatin tối đa 10mg/ngày, và các tương tác làm tăng nồng độ  Rosuvastatin trong máu.

Nếu có bất cứ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng thuốc Rosuliptin 10 cần báo ngay với bác sĩ. Ngưng thuốc trong một số trường hợp như nhiễm trùng nặng, hạ huyết áp, rối loạn chuyển hoá…

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân là người châu Á, bệnh nhân HIV, người suy thận, người cao tuổi.

Người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cần được theo dõi định kỳ đường huyết do thuốc có tác động tăng đường huyết.

Thành phần tá dược có chứa lactose, không phù hợp cho người không dung nạp được chất này.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng Rosuliptin 10 cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Không có thuốc đặc hiệu giải độc trong trường hợp quá liều, các biện pháp điều trị chủ yếu là giảm triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Không để nơi ẩm ướt hay có ánh nắng chiếu trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Rosuliptin 10 hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:

Crestor 10mg được sản xuất bởi IPR Pharmaceuticals INC, với thành phần gồm có Rosuvastatin hàm lượng 10mg, được chỉ định điều trị tăng lipid máu. Đóng gói hộp 2 vỉ x 14 viên.

Thuốc Chemistatin 10mg,được sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd.,thành phần tương tự Rosuliptin 10 nên có thể thay thế trong điều trị mỡ máu, tăng cholesterol. Đóng gói hộp 4 vỉ x 7 viên.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Rosuvastatin thuộc nhóm thuốc statin, chống tăng lipid máu với cơ chế ức chế chọn lọc HMG-CoA reductase, một enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp cholesterol ở gan. Enzyme này có vai trò chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat, một dạng tiền chất của cholesterol, do đó khi bị ức chế sẽ làm giảm sản xuất cholesterol nội sinh. Đồng thời làm tăng số lượng thụ thể LDL, giúp loại bỏ LDL-cholesterol khỏi máu, giảm mức triglycerid và tăng HDL-cholesterol. Rosuvastatin có tác dụng tối đa sau 2-4 tuần điều trị, cần dùng lâu dài để duy trì hiệu quả. [1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được trong vòng 5 giờ, Sinh khả dụng của thuốc khoảng 20%, thức ăn không gây ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu thuốc.

Phân bố: phân bố rộng rãi tại gan, khoảng 90% kết hợp được với protein huyết tương.

Chuyển hoá: ít bị chuyển hoá, chất chuyển hoá chính là N-desmethyl và lacton.

Thải trừ: thuốc được thải trừ qua phân chiếm tới 90%, còn lại qua nước tiểu với thời gian bán huỷ khoảng 19 giờ.

10 Thuốc Rosuliptin 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Rosuliptin 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Rosuliptin 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể  mua thuốc Rosuliptin 10 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Rosuliptin 10 có thành phần là Rosuvastatin được chứng minh hiệu quả trong điều trị rối loạn lipid máu, phòng ngừa các biến cố tim mạch.
  • Liều dùng từ 5-40mg, điều chỉnh phù hợp cho từng đối tượng và liều dùng đơn giản giúp bệnh nhân hạn chế quên liều.
  • Bào chế dạng viên dễ dàng sử dụng và bảo quản, tiện lợi khi mang đi xa.

13 Nhược điểm

  • Chống chỉ định cho nhiều đối tượng như phụ nữ mang thai.
  • Có thể gặp tác dụng phụ trên cơ, đặc biệt khi dùng thời gian dài.

Tổng 5 hình ảnh

rosuliptin 10mg S7225
rosuliptin 10mg S7225
rosuliptin 10mg 1 D1864
rosuliptin 10mg 1 D1864
rosuliptin 10mg 3 E1842
rosuliptin 10mg 3 E1842
rosuliptin 10mg 4 M4481
rosuliptin 10mg 4 M4481
rosuliptin 10mg 5 N5578
rosuliptin 10mg 5 N5578

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Tushar Bajaj; Al O. Giwa. (ngày cập nhật 23 tháng 5 năm 2023) Rosuvastatin. Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    còn hàng không, tôi muốn mua 3 hộp

    Bởi: an vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ anh/chị liên hệ số HOTLINE để được tư vấn trực tiếp ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rosuliptin 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rosuliptin 10
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    tìm mãi mới thấy ở đây có, giá hợp lý nha

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789