Romenam 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Yeva Therapeutics, Makcur Laboratories Ltd. |
Công ty đăng ký | Yeva Therapeutics Pvt., Ltd. |
Số đăng ký | VN-14870-12 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ và 1 ống 10ml nước cất pha tiêm |
Hoạt chất | Meropenem |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | M133 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 693 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Romenam 1g được chỉ định để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Romenam 1g.
1 Thành phần
Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Thành phần: Meropenem Trihydrate
2 Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng thuốc Romenam 1g
Meropenem có trong Romenam 1g là một loại kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm Carbapenem. Do đó, giống như hầu hết các loại kháng sinh thuộc nhóm này, meropenem có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vách của tế bào vi khuẩn.
Sau khi thấm qua được thành tế bào của vi khuẩn Gram âm và Gram dương, Meropenem sẽ gắn vào và làm bất hoạt các protein liên kết penicilin (PBP). Thông thường, nồng độ kiềm khuẩn sẽ bằng một phần hai so với nồng độ có tác dụng diệt khuẩn tuy nhiên hiện nay vẫn chưa xác định được nồng độ kìm khuẩn của Listeria monocytogenes. Đặc biệt, thuốc có ái lực mạnh nhất với PBP 1,2,4 của Staphylococcus aureus và PBP 2,3,4 của vi khuẩn Escherichia coli và P. aeruginosa do đó tác dụng trên các loại này cũng mạnh hơn.
Hơn nữa, thuốc bền với nhiều loại men beta - lactamase như: penicilinase, beta-lactamase phổ rộng do đó có thể hạn chế việc bị phá hủy bởi các loại men này, Cephalosprinase nhưng lại không bền dưới tác dụng thủy phân của Metallo-beta lactamase.
Meropenem có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kị khí.
- Vi khuẩn Gram dương như: vi khuẩn thuộc chi Streptococcus như S.pneumoniae, S. agalactiae, S.pyogenes, Staphylococcus aureus, Enterococcus faecalis (không bao gồm chủng kháng Vancomycin)
- Vi khuẩn Gram âm: Escherichia coli, Heamophilus influenzae (kể cả với chủng tiết beta-lactamase), Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh) và Klebsiella pneumoniae, Neisseria meningitidis
- Thuốc cũng có tác dụng trên các vi khuẩn kị khí: Vi khuẩn thuộc chi Bacteroides như B.fragilis, B.thetaitaomicron và Peptostreptococcus.
2.2 Chỉ định thuốc Romenam 1g
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và cả trẻ em với các vi khuẩn nhạy cảm với meropenem:
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, ổ bụng, phụ khoa như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Meropenem cũng được dùng trong các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu, có thể dùng phối hợp với các thuốc kháng nấm hoặc kháng virus theo điều trị kinh nghiệm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Meronem 1g là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Romenam 1g
Tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nhiễm khuẩn, thể trạng người bệnh mà thuốc sẽ được chia liều khác nhau.
Tuy nhiên, ở người lớn, thông thường được khuyến cáo dùng đường tiêm tĩnh mạch 500 mg meropenem khoảng 8 giờ một lần trong điều trị viêm phổi, tiết niệu hoặc phụ khoa.
Trong điều trị viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm phúc mạc liều dùng là 1g meropenem tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Hoặc có thể lên tới 2 gam mỗi 8 giờ một lần trong viêm màng não hoặc xơ hóa nang.
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi thì liều khuyến cáo là 10-20mg trên một kg cân năng trong mỗi 8 giờ tùy thuốc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
Với các trường hợp bệnh nhân suy thận, cần có sự điều chỉnh liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Đối với bệnh nhân cao tuổi, có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine lớn hơn 50ml/ phút thì cũng không cần chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc Romenam 1g hiệu quả
Để dùng thuốc hiệu quả, tuyệt đối tuân thủ liều cũng như thời gian đưa liều, đặc biệt theo đúng chỉ dẫn về việc dùng kết hợp các thuốc để tăng hiệu quả và hạn chế tương tác thuốc không mong muốn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc đối với những bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Alpenam 1g là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
5 Tác dụng phụ
Có một số tác dụng khi sử dụng thuốc đã được báo cáo như sau:
Phản ứng tại nơi tiêm: có thể xuất hiện viêm hoặc đau tại vị trí tiêm hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối.
Phản ứng trên da: các phản ứng thông thường như ngứa, nổi mề đay hoặc phát ban, trong một số trường hợp nặng hơn có thể gặp hội chứng Stevens-Johnson, hoặc hoại tử da nhiễm độc tuy nhiên rất hiếm gặp.
Chức năng gan: Việc sử dụng thuốc có thể làm tăng nồng độ các chất như phosphatase kiềm, lactic dehydrogenase, bilirubin hoặc transaminase.
Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc viêm đại tràng giả mạc.
Tác dụng không mong muốn khác: Có thể nhiễm nấm Candida miệng và âm đạo.
6 Tương tác
Liên kết của protein huyết tương và meropenem khá thấp chỉ khoảng 2 %, do đó về cơ bản sẽ không có sự tương tác thuốc với các thuốc khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương.
Khuyến cáo không nên sử dụng meropenem với probenecid do hai chất này cạnh tranh nhau trong bào tiết chủ động qua ống thận, ức chế sự bài tiết của meropenem do đó làm tăng thời gian bán thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương của meropenem
Ngoài ra, meropenem có thể khiến cho nồng độ acid valproic trong huyết thanh giảm do đó, trong một số trường hợp nồng độ acid valproic ở người bệnh có thể thấp hơn mức điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần hết sức lưu ý khi sử dụng meropenem đối với những người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc họ beta-lactam, penicilin và Cephalosporin.Nếu thấy phản ứng dị ứng xảy ra, cần ngừng sử dụng thuốc ngay.
Cần hết sức cân nhắc khi sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận.
Hiện tại, vẫn chưa có nghiên cứu về hiệu quả đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi, do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Không nên sử dụng meropenem đối với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú mặc dù chưa nghiên cứu được tác dụng không mong muốn trên hai đối tượng này trừ khi sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro.
8 Bảo quản
Thuốc trước khi pha tiêm nên được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp là 15-25 độ C. Sau khi pha tiêm, nên được sử dụng luôn hoặc bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn. Tối đa là 4 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh đối với pha bằng Natri clorid 0.9% hoặc 1 giờ ở nhiệt độ thường hoặc 4 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh khi pha bằng Glucose 5%.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-14870-12.
Nhà sản xuất: Makcur Laboratories Ltd. - Ấn Độ.
Đóng gói: Thuốc đóng gói bao gồm 1 ống nước cất pha tiêm 10ml và 1 lọ thuốc
10 Thuốc Romenam 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Romenam 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Romenam 1g mua ở đâu?
Thuốc Romenam 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Romenam 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh