1 / 13
rolulas 10mg 3 V8465

Rolulas 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Số đăng ký893110114200
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtRamipril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmth055
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén Rolulas 10mg chứa thành phần:

Dược chất: Ramipril 10mg .

Tá dược: Vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rolulas 10mg

Điều trị tăng huyết áp.

Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ mắc phải và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân có bệnh tim mạch do xơ vữa (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ...) hoặc bệnh nhân đái tháo đường có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.

Điều trị bệnh thận:

Bệnh cầu thận mới chớm hoặc biểu hiện rõ ở bệnh nhân đái tháo đường.

Bệnh cầu thận không do đái tháo đường (protein niệu >=3 g/ngày).

Điều trị suy tim có triệu chứng.

Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp: Giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có dấu hiệu suy tim (bắt đầu điều trị sau 48 giờ).[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ramipro 10mg LLoyd - Điều trị bệnh cao huyết áp

Chỉ định của thuốc Rolulas 10mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rolulas 10mg

3.1 Liều dùng

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày, liều tối đa 10 mg/ngày.

Phòng ngừa tim mạch: Khởi đầu 2,5 mg/ngày, tăng dần đến liều duy trì 10 mg/ngày.

Bệnh thận: Khởi đầu 1,25 mg hoặc 2,5 mg/ngày, tăng dần đến liều duy trì 5 mg hoặc 10 mg/ngày.

Suy tim có triệu chứng: Khởi đầu 1,25 mg/ngày, tăng dần đến liều tối đa 10 mg/ngày (có thể chia 2 lần/ngày).

Sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu 2,5 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến 5 mg x 2 lần/ngày.

Lưu ý: Bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi, hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu cần được điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nhai hoặc cắn vỡ viên.

Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.

Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với Ramipril, bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc các thuốc ức chế ACE khác.

Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (di truyền, vô căn, hoặc do thuốc ức chế ACE).

Dùng đồng thời với sacubitril/valsartan (phải ngưng ramipril 36 giờ trước khi bắt đầu sacubitril/valsartan và ngược lại).

Đang điều trị ngoại bào khiến máu tiếp xúc với bề mặt tích điện âm (ví dụ: lọc máu với màng high-flux).

Hẹp động mạch thận hai bên đáng kể (hoặc một bên ở bệnh nhân chỉ có một thận).

Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Bệnh nhân huyết áp thấp hoặc huyết động không ổn định.

Dùng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút).

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng Kali máu , đau đầu, chóng mặt , ho khan (dai dẳng, không đờm) , hạ huyết áp, ngất , viêm Đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy , phát ban , chuột rút, đau cơ.

Ít gặp: Thay đổi tâm trạng (lo âu, trầm cảm) , rối loạn vị giác , thiếu máu cơ tim (bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim), nhịp tim nhanh , co thắt phế quản (làm nặng thêm hen suyễn) , phù mạch (mặt, môi, lưỡi, đường thở - có thể gây tử vong) , suy thận (kể cả suy thận cấp) , sốt.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu , viêm lưỡi , vàng da ứ mật.

6 Tương tác

Chống chỉ định phối hợp:

Sacubitril/valsartan: Tăng nguy cơ phù mạch.

Các kết hợp cần thận trọng:

Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton), bổ sung kali, heparin: Tăng nguy cơ tăng kali máu.

Thuốc chống tăng huyết áp khác (lợi tiểu...): Tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) và Acid Acetylsalicylic (Aspirin): Giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali máu.

Lithi: Tăng độc tính của lithi do giảm bài tiết.

Thuốc ức chế mTOR (temsirolimus, sirolimus...) hoặc Vildagliptin: Tăng nguy cơ phù mạch.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Phù mạch: Nguy cơ phù mạch ở mặt, môi, lưỡi, thanh quản đã được báo cáo. Phải ngưng dùng ramipril và điều trị khẩn cấp ngay lập tức.

Ho khan: Tình trạng ho khan, dai dẳng là đặc trưng khi dùng thuốc ức chế ACE và sẽ hết sau khi ngưng thuốc.

Hạ huyết áp: Có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức, đặc biệt ở liều đầu hoặc ở bệnh nhân có nguy cơ cao (dùng lợi tiểu, mất dịch, suy tim nặng).

Theo dõi chức năng thận: Cần đánh giá chức năng thận trước và trong khi điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, suy tim sung huyết hoặc sau ghép thận.

Tăng kali máu: Thuốc ức chế ACE có thể gây tăng kali máu. Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, hoặc đang dùng các thuốc làm tăng kali khác.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo dùng trong 3 tháng đầu. Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ do thuốc gây độc tính nghiêm trọng cho thai nhi (suy thận, giảm ối, chậm phát triển xương sọ) và trẻ sơ sinh. Ngừng thuốc ngay nếu phát hiện mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng ramipril.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Giãn mạch ngoại vi quá mức, dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt, sốc, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận .

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chính . Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Các biện pháp có thể bao gồm rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ, và các biện pháp phục hồi huyết động (như dùng thuốc chủ vận alpha 1 hoặc angiotensin II).

7.4 Bảo quản

Bảo quản Rolulas 10mg ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Rolulas 10mg hết hàng, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy giới thiệu thuốc thay thế Ramizes 10, một viên nén chứa Ramipril 10mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Ramipril giúp hạ huyết áp kéo dài 24 giờ mà thường không gây tăng nhịp tim phản xạ . Ở bệnh nhân suy tim, thuốc cải thiện huyết động học (giảm áp lực đổ đầy thất, giảm kháng lực ngoại biên) và tăng cung lượng tim. [2]

9.2 Dược động học

Ramipril hấp thu nhanh sau khi uống (không bị ảnh hưởng bởi thức ăn) và được gan chuyển hóa gần như hoàn toàn thành Ramiprilat (dạng có hoạt tính) . Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, do đó bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.

10 Thuốc Rolulas 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Rolulas 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Rolulas 10mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rolulas 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Có bằng chứng lâm sàng mạnh mẽ về hiệu quả bảo vệ tim mạch, giảm tỷ lệ tử vong và biến cố ở bệnh nhân nguy cơ cao.
  • Hiệu quả bảo vệ thận, làm chậm tiến triển bệnh, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường.

13 Nhược điểm

  • Gây tác dụng phụ ho khan với tỷ lệ khá cao.
  • Chống chỉ định tuyệt đối cho phụ nữ mang thai do nguy cơ gây tổn thương và tử vong cho thai nhi.

Tổng 13 hình ảnh

rolulas 10mg 3 V8465
rolulas 10mg 3 V8465
rolulas 10mg 4 G2112
rolulas 10mg 4 G2112
rolulas 10mg 5 U8463
rolulas 10mg 5 U8463
rolulas 10mg 6 N5824
rolulas 10mg 6 N5824
rolulas 10mg 7 U8551
rolulas 10mg 7 U8551
rolulas 10mg 8 E1287
rolulas 10mg 8 E1287
rolulas 10mg 9 H3276
rolulas 10mg 9 H3276
rolulas 10mg 10 O5013
rolulas 10mg 10 O5013
rolulas 10mg 11 H2364
rolulas 10mg 11 H2364
rolulas 10mg 12 F2386
rolulas 10mg 12 F2386
rolulas 10mg 13 M5023
rolulas 10mg 13 M5023
rolulas 10mg 14 F2374
rolulas 10mg 14 F2374
rolulas 10mg 15 L4021
rolulas 10mg 15 L4021

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ April D Vuong, Laura G Annis, (Đăng tháng 03 năm 2003), Ramipril for the prevention and treatment of cardiovascular disease, Pubmed. Truy cập ngày 07 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này uống sau hay trước ăn ạ

    Bởi: Bình vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Rolulas 10mg có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rolulas 10mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rolulas 10mg
    C
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc đa dạng thuốc và thông tin

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789