Rocinva 0,75M
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Cửu Long (Pharimexco), Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long |
Số đăng ký | VD-16235-12 |
Dạng bào chế | Thuốc bột uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 3g |
Hoạt chất | Aspartame, Manitol, Spiramycin, Lactose |
Tá dược | Povidone (PVP) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq113 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi gói 3 g thuốc bột chứa: Spiramycin 750.000 IU
Tá dược vừa đủ 1 gói 3 g (gồm lactose, mannitol, Aspartame, tinh bột mì, povidone, hương vị dâu hoặc cam)
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rocinva 0,75 M
Điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp.
Nhiễm khuẩn da.
Nhiễm khuẩn sinh dục.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus ở người không dùng được rifampicin.
Ngăn ngừa nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rovabiotic 0.75 điều trị nhiễm khuẩn da
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rocinva 0,75 M
3.1 Liều dùng
Người lớn: 1,5–3 triệu Đơn vị quốc tế (IU) spiramycin mỗi lần, uống 3 lần trong 24 giờ.
Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia 3 lần.
Dự phòng Meningococcus:
Người lớn: 3 triệu IU mỗi 12 giờ.
Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.
Dự phòng Toxoplasma bẩm sinh khi mang thai: 9 triệu IU/ngày, chia nhiều lần trong 3 tuần, lặp lại mỗi 2 tuần. Có thể phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ pyrimethamin/sulfonamid để tăng hiệu quả.
3.2 Cách dùng
Uống trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Phải dùng đủ đợt điều trị theo hướng dẫn bác sĩ.[1]
4 Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với spiramycin hoặc erythromycin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Spydmax 1.5 M.IU điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
5 Tác dụng phụ
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Hiếm gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đau vùng thượng vị, viêm đại tràng cấp.
Phản ứng da: Ban đỏ, phát ban, mày đay.
Rất hiếm: Phản ứng phản vệ.
Lưu ý: Báo cho bác sĩ nếu xuất hiện tác dụng không mong muốn.
6 Tương tác
Dùng cùng thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan do nguy cơ độc tính trên gan.
Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin cụ thể về ảnh hưởng.
Dùng spiramycin nên tuân thủ đúng chỉ định và đủ liệu trình.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc đi qua nhau thai nhưng nồng độ trong máu thai nhi thấp hơn mẹ, không gây tai biến khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Spiramycin tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao, nên ngừng cho con bú khi đang điều trị.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có chỉ định điều trị đặc hiệu.
Ngừng thuốc.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ theo dõi lâm sàng.
7.4 Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 °C.
Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Rocinva 0,75 M hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Spyrathepharm 200.000IU của Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá với thành phần Spiramycin chỉ định dùng trong điều trị các nhiêm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn răng, nhiễm khuẩn tiêu hóa...
Sản phẩm Rovahadin của Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn trong tiêu hóa, nhiễm khuẩn răng miệng, các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm xoang...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, phổ kháng khuẩn tương tự Erythromycin và Clindamycin.
Tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia, có thể diệt khuẩn ở nồng độ mô cao.
Hoạt động chủ yếu với vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn Gonococcus, ~75% Streptococcus và Enterococcus.
Nhạy cảm với Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số Mycoplasma và Toxoplasma.
Không hiệu quả với vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Có hiện tượng kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin, nhưng một số chủng kháng erythromycin vẫn còn nhạy với spiramycin.
Dược động học
Hấp thu không hoàn toàn qua Đường tiêu hóa (20–50% liều uống).
Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều uống 1 g đạt khoảng 1 microgam/ml trong 2–4 giờ.
Nồng độ duy trì trong máu 4–6 giờ sau liều đơn.
Thức ăn làm Sinh khả dụng giảm khoảng 70% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc thêm 2 giờ.
Phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, phế quản, xoang.
Ít vào dịch não tủy.
Nồng độ huyết thanh kìm khuẩn: 0,1–3 microgam/ml.
Nồng độ trong mô diệt khuẩn: 8–64 microgam/ml.
Nửa đời phân bố ngắn: trung bình 10,2 ± 3,72 phút.
Nửa đời thải trừ trung bình: 5–8 giờ.
Thải trừ chủ yếu qua mật với nồng độ gấp 15–40 lần trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ khoảng 2% tổng liều tìm thấy trong nước tiểu.
10 Thuốc Rocinva 0,75 M giá bao nhiêu?
Thuốc Rocinva 0,75 M hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Rocinva 0,75 M mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rocinva 0,75 M để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da, sinh dục và dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi Rifampicin chống chỉ định.
- Tác dụng kháng khuẩn mạnh trên nhiều chủng Gram dương và một số vi khuẩn nội bào.
13 Nhược điểm
- Hấp thu đường uống không hoàn toàn, bị giảm mạnh nếu dùng cùng thức ăn.
- Nguy cơ độc gan, cần thận trọng ở người bệnh gan.
Tổng 7 hình ảnh






