1 / 7
robpredni 5mg 1 B0406

Robpredni 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US pharma USA
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ
Số đăng kýVD-18709-13
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtPrednisolone, Lactose
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq244
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén ROBPREDNI chứa:

Prednisolon: 5mg

Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat vừa đủ một viên.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Robpredni 5mg

Prednisolon là một glucocorticoid có khả năng chống viêm, giảm dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc có tác dụng mineralocorticoid yếu, do đó ít nguy cơ giữ natri và gây phù khi dùng ngắn hạn.

Chỉ định

ROBPREDNI 5mg được chỉ định trong các trường hợp cần tác động chống viêm và ức chế miễn dịch như:

Viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, các bệnh dị ứng nặng kể cả phản vệ.

Một số bệnh ung thư: bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối

Thuốc Robpredni 5mg điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống
Thuốc Robpredni 5mg điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glomedrol 4mg điều trị lupus ban đỏ

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Robpredni 5mg

3.1 Liều dùng

Người lớn: Khởi đầu từ 5 đến 60 mg/ngày, chia thành 2–4 lần tùy theo tình trạng bệnh lý và đáp ứng.

Trẻ em: Khởi đầu từ 0,14–2 mg/kg/ngày hoặc 4–60 mg/m²/ngày, chia thành 4 lần

Cách dùng

Dùng đường uống, liều lượng thay đổi theo mức độ bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Khi cần giảm liều sau điều trị kéo dài, tiến hành giảm liều từ từ để tránh suy tuyến thượng thận cấp.[1]

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với prednisolon.

Đang nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn, lao màng não).

Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.

Đang sử dụng vaccine virus sống.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Datisoc 16mg điều trị viêm khớp dạng thấp

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng liều cao hoặc kéo dài:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, kích thích thần kinh, chóng mặt, co giật, rối loạn tâm thần, nhức đầu, ảo giác.
  • Tiêu hóa: Tăng cảm giác thèm ăn, khó tiêu, buồn nôn, nôn, loét dạ dày–tá tràng, viêm tụy, chướng bụng.
  • Da: Rạn da, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố.
  • Nội tiết – chuyển hóa: Đái tháo đường, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên–thượng thận, tăng Glucose máu, giảm kali, giữ natri và nước, vô kinh, giảm dung nạp glucose.
  • Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp, yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Mắt: đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Hô hấp: chảy máu cam.

6 Tương tác

Prednisolon cảm ứng enzym CYP450, là cơ chất CYP3A, ảnh hưởng chuyển hóa của Ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, Rifampicin, thuốc lợi tiểu giảm Kali có thể giảm hiệu lực prednisolon.

Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, cần hiệu chỉnh liều Insulin.

Tránh dùng cùng thuốc chống viêm không steroid do nguy cơ loét dạ dày.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Thận trọng với bệnh nhân loãng xương, mới nối thông, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn.
  • Người cao tuổi nên dùng liều thấp, thời gian ngắn.
  • Có nguy cơ suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột sau điều trị kéo dài hoặc khi gặp stress.
  • Liều cao có thể ảnh hưởng hiệu quả tiêm chủng.
  • Theo dõi định kỳ các chỉ số về loãng xương, tạo huyết, glucose máu, tác động trên mắt, huyết áp.
  • Phòng loét dạ dày bằng thuốc kháng histamin hoặc ức chế bơm proton khi dùng liều cao.
  • Tất cả người dùng dài hạn nên bổ sung calci, Calcitriol, Calcitonin để phòng loãng xương.
  • Cảnh báo về nguy cơ nhiễm khuẩn khi bị suy giảm miễn dịch do glucocorticoid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Dùng corticosteroid dài ngày ở thai phụ có thể làm giảm cân nặng trẻ sơ sinh, nguy cơ giảm sản thượng thận thai nhi khi mẹ dùng liều cao.

Cân nhắc lợi ích/nguy cơ cho mẹ và con khi sử dụng ở phụ nữ có thai.

Dùng glucocorticoid trước sinh giúp trưởng thành phổi thai, phòng suy hô hấp sơ sinh.

Prednisolon bài tiết vào sữa mẹ lượng dưới 1% liều, thường không ảnh hưởng lâm sàng nhưng nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, loãng xương, chỉ xuất hiện khi dùng kéo dài.

Xử trí: cân nhắc tạm ngưng hoặc ngừng hoàn toàn việc dùng glucocorticoid.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Robpredni 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Emidexa 4 mg, do Công ty Cổ phần Sinh học Dược phẩm Ba Đình sản xuất, có thành phần chính là methylprednisolon 4 mg. Thuốc này được chỉ định để điều trị các bệnh lý tiến triển viêm, bao gồm viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương và các trường hợp cần kháng viêm hoặc ức chế miễn dịch khác.

Sản phẩm Vacometrol 4 do Công ty Cổ phần Dược Vacopharm sản xuất, có thành phần chính là methylprednisolon. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý viêm và tự miễn như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, các thể viêm mạch máu, hen phế quản nặng, cùng nhiều tình trạng cần tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch. 

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Prednisolon là glucocorticoid có hoạt tính chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch; tác dụng mineralocorticoid rất yếu nên nguy cơ giữ natri, gây phù thấp khi dùng ngắn hạn. Hiệu quả chống viêm của 5mg prednisolon tương đương 4mg methylprednisolon hoặc 20mg hydrocortison. Glucocorticoid đường toàn thân làm giảm số lượng và di chuyển của lympho, bạch cầu ưa eosin, đơn nhân vào ổ viêm; đồng thời ức chế hoạt động của lympho, đại thực bào, giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2, giảm tính thấm mao mạch do ức chế kinin, nội độc tố vi khuẩn và giảm giải phóng histamin từ bạch cầu ưa base. Liều thấp chủ yếu chống viêm, liều cao ức chế miễn dịch và có thể làm giảm sản xuất kháng thể, thậm chí gây chết tế bào lympho bất thường. Glucocorticoid liều cao gây apoptosis, tận dụng trong điều trị một số ung thư máu.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 82%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1–2 giờ dùng thuốc.

Phân bố: Prednisolon liên kết protein huyết tương 90–95%, Thể tích phân bố 1,5 ± 0,2 lít/kg.

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan thành các dạng este sulfat, glucuronid, sau đó đào thải qua nước tiểu.

Thải trừ: Độ thanh thải 8,7 ± 1,6 ml/phút/kg; thời gian bán thải 1,7–2,7 giờ.

10 Thuốc Robpredni 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Robpredni 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Robpredni 5mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Robpredni 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Giúp kiểm soát hiệu quả các bệnh viêm và miễn dịch nặng, bao gồm cả các bệnh khớp, bệnh tự miễn và ung thư máu.
  • Dạng viên nén dễ sử dụng, thích hợp cho cả người lớn và trẻ em với liều điều chỉnh linh hoạt.
  • Tác dụng chống viêm mạnh, ít giữ natri nên giảm nguy cơ phù khi sử dụng ngắn hạn.

13 Nhược điểm

  • Dùng kéo dài hoặc liều cao dễ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng trên nhiều cơ quan, như rối loạn chuyển hóa, loãng xương, loét tiêu hóa.
  • Cần giảm liều từ từ sau điều trị dài ngày để tránh suy thượng thận cấp, gây bất tiện trong sử dụng.

Tổng 7 hình ảnh

robpredni 5mg 1 B0406
robpredni 5mg 1 B0406
robpredni 5mg 2 R7750
robpredni 5mg 2 R7750
robpredni 5mg 3 S7747
robpredni 5mg 3 S7747
robpredni 5mg 4 I3452
robpredni 5mg 4 I3452
robpredni 5mg 5 B0715
robpredni 5mg 5 B0715
robpredni 5mg 6 Q6178
robpredni 5mg 6 Q6178
robpredni 5mg 7 K4442
robpredni 5mg 7 K4442

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có dùng cho người già 86t đc khôg

    Bởi: Phong vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Robpredni 5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Robpredni 5mg
    P
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789