Rivaroxaban MCN 15 ODT
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần Medcen, Công ty Cổ phần Medcen |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Medcen |
| Số đăng ký | 893110390425 |
| Dạng bào chế | Viên nén phân tán trong miệng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Manitol, Rivaroxaban |
| Tá dược | Sodium Laureth Sulfate, Crospovidon |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq651 |
| Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Rivaroxaban 15 mg.
Tá dược gồm: mannitol, cellulose vi tinh thể 102, natri lauryl sulfat, HPMC 606, crospovidon, natri croscarmellose, aspartam, bột hương dâu, magnesi stearat.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rivaroxaban MCN 15 ODT
Rivaroxaban MCN 15 ODT là thuốc chống đông tác động trực tiếp lên yếu tố Xa, giúp phòng ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi (PE), cũng như làm giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim. Ngoài ra, thuốc được sử dụng để giảm nguy cơ tái phát DVT và PE sau điều trị ban đầu, phù hợp cho cả đối tượng có nguy cơ cao lẫn những trường hợp cần dự phòng kéo dài.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Wevoltin 2,5mg phòng ngừa huyết khối sau hội chứng mạch vành cấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rivaroxaban MCN 15 ODT
3.1 Liều dùng
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim (SPAF): Uống 15 mg/lần x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó chuyển sang 20 mg/lần/ngày duy trì; liều chỉnh theo chức năng thận.
Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE): 15 mg/lần x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên, sau đó giảm còn 20 mg/ngày; trường hợp có nguy cơ chảy máu tăng, có thể giảm liều còn 15 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (CrCl 30–49 ml/phút): điều chỉnh liều phù hợp theo khuyến cáo của nhà sản xuất; không dùng cho bệnh nhân CrCl <15 ml/phút.
Không cần chỉnh liều với bệnh nhân cao tuổi, cân nặng thấp hoặc giới tính khác biệt.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có dữ liệu an toàn.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị chảy máu đang tiến triển, có nguy cơ cao xuất huyết hoặc mắc các rối loạn đông máu nghiêm trọng.
Người mắc bệnh gan kèm theo nguy cơ chảy máu.
Suy thận nặng (CrCl <15 ml/phút).
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc P-gp (như ketoconazol, itraconazol, ritonavir...).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc NDP-Riva 10 phòng ngừa điều trị huyết khối
5 Tác dụng phụ
Rối loạn đông máu, xuất huyết nội tạng hoặc ngoại vi, tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu chân răng, bầm tím.
Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng men gan, vàng da, rối loạn chức năng gan nhẹ.
Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, cảm giác mệt mỏi.
Phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, phù mạch, nổi mề đay hiếm gặp.
Rối loạn thận và tiết niệu như tăng creatinin, suy thận cấp (rất hiếm).
Đau cơ, đau khớp, yếu cơ, đau chi.
Các tác dụng không mong muốn khác gồm giảm huyết áp, đánh trống ngực, hoa mắt, rối loạn thị giác.
6 Tương tác
Phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 và/hoặc P-gp như ketoconazol, itraconazol, Ritonavir, Clarithromycin... làm tăng nồng độ và tác dụng của rivaroxaban, tăng nguy cơ xuất huyết.
Sử dụng đồng thời với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, carbamazepin, Phenytoin, Phenobarbital, St John’s Wort) có thể làm giảm hiệu quả chống đông.
Thuốc chống đông khác, thuốc chống kết tập tiểu cầu, NSAID hoặc các thuốc ảnh hưởng đến cầm máu đều làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng rivaroxaban.
Thuốc lợi tiểu không ảnh hưởng đến dược động học của rivaroxaban.
Không phối hợp đồng thời với thuốc kháng đông dạng uống hoặc tiêm khác trừ trường hợp chuyển đổi điều trị.
Khi chuyển từ hoặc sang thuốc kháng vitamin K cần theo dõi INR và chỉnh liều phù hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng như: rối loạn đông máu, tăng huyết áp không kiểm soát, bệnh tiêu hóa tiến triển, bệnh về máu ác tính, bệnh thận, bệnh gan.
Phải theo dõi dấu hiệu xuất huyết khi dùng chung với các thuốc khác ảnh hưởng cầm máu hoặc trong các can thiệp ngoại khoa.
Không ngừng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định của bác sĩ, vì nguy cơ tăng huyết khối trở lại.
Thận trọng với bệnh nhân phẫu thuật tim hoặc van nhân tạo, suy thận trung bình/nặng, người cao tuổi.
Tránh dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi do chưa đủ dữ liệu an toàn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Không khuyến cáo dùng rivaroxaban cho phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng chủ yếu là xuất huyết. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ, truyền máu hoặc dùng than hoạt, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Rivaroxaban MCN 15 ODT hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
NDP-Riva 2,5mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 sản xuất, chứa hoạt chất rivaroxaban, được sử dụng để phòng ngừa biến cố huyết khối tĩnh mạch sâu, đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở những bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ cao, đặc biệt ở người mắc rung nhĩ không do van tim.
Riroxator 2.5mg của Torrent Pharmaceuticals Ltd chứa thành phần rivaroxaban, được sử dụng nhằm phòng ngừa nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cũng như đột quỵ ở bệnh nhân trưởng thành mắc các rối loạn đông máu hoặc tim mạch có nguy cơ cao.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rivaroxaban thuộc nhóm thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa, làm giảm hoạt tính của yếu tố này trong quá trình đông máu và ngăn ngừa hình thành huyết khối. Hoạt chất này đã được chứng minh làm giảm nguy cơ đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim, đồng thời mang lại hiệu quả dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.
9.2 Dược động học
Hấp thu
Rivaroxaban hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2–4 giờ kể từ khi uống. Sinh khả dụng của thuốc cao, đặc biệt khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố
Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, phân bố rộng trong cơ thể.
Chuyển hóa
Rivaroxaban được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua enzym CYP3A4, CYP2J2 và các cơ chế khác.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua thận, phần còn lại qua gan và mật; thời gian bán thải trung bình từ 5–9 giờ ở người trẻ, kéo dài đến 11–13 giờ ở người cao tuổi.
10 Thuốc Rivaroxaban MCN 15 ODT giá bao nhiêu?
Thuốc Rivaroxaban MCN 15 ODT hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy; giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, người dùng có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên Zalo, Facebook.
11 Thuốc Rivaroxaban MCN 15 ODT mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Rivaroxaban MCN 15 ODT để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc liên hệ qua hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Rivaroxaban MCN 15 ODT giúp phòng ngừa và điều trị hiệu quả các biến cố huyết khối nguy hiểm như huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim với cơ chế tác động trực tiếp, không cần theo dõi thường xuyên các chỉ số đông máu như thuốc kháng vitamin K.
- Thuốc bào chế dạng viên phân tán trong miệng, thuận tiện cho các đối tượng khó nuốt, dễ sử dụng và có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn mà không ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.
- Hiệu quả điều trị ổn định nhờ sinh khả dụng cao, ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố thức ăn hoặc giới tính, đồng thời thích hợp sử dụng lâu dài cho cả bệnh nhân cao tuổi và các nhóm bệnh nhân có chức năng thận ở mức độ nhẹ đến trung bình.
13 Nhược điểm
- Rivaroxaban MCN 15 ODT làm tăng nguy cơ xuất huyết, nhất là khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông khác hoặc ở bệnh nhân có bệnh lý nền làm tăng nguy cơ chảy máu, đòi hỏi theo dõi sát khi sử dụng.
Tổng 19 hình ảnh




















