1 / 2
thuoc rispersavi 1 1 I3280

Rispersavi 1

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm SaVi
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Dược Phẩm SaVi
Số đăng kýVD-34234-20
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRisperidone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1539
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Rispersavi 1 chứa:

  • Risperidon: 1mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rispersavi 1

Rispersavi 1 được chỉ định trong điều trị các rối loạn tâm thần, đặc biệt là tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị ngắn hạn các đợt hưng cảm cấp và đợt hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực mức độ vừa đến nặng. 

Ngoài ra, Rispersavi 1 còn được dùng trong điều trị bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 đến 11 tuổi.

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Respiwel 1 điều trị bệnh loạn thần hiệu quả

Thuốc Rispersavi 1 - Điều trị tâm thần phân liệt và bệnh loạn thần khác

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rispersavi 1

3.1 Liều dùng

3.1.1 Tâm thần phân liệt

Người lớn:

  • Ngày 1: 2 mg (1-2 lần/ngày).
  • Ngày 2: 4 mg (1-2 lần/ngày).
  • Ngày 3: 6 mg(1-2 lần/ngày).
  • Từ ngày 4 trở đi: Duy trì hoặc điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân (thường là 4 – 8 mg/ngày).

Liều tối ưu thường là 4 mg/ngày. Tăng liều tối đa 1 mg/ngày mỗi 6 – 7 ngày.

Trẻ và người điều trị lần đầu: Liều đầu tiên thấp hơn (1 mg/ngày) và điều chỉnh dần đến liều tối đa 2 mg/ngày.

3.1.2 Bệnh lưỡng cực (đợt hưng cảm và đợt hỗn hợp)

Liều đầu tiên: 2 – 3 mg/lần/ngày.

Liều có thể điều chỉnh từ 1 – 6 mg/ngày, hiệu quả rõ rệt trong 3 tuần. Liều vượt quá 6 mg/ngày chưa được xác nhận an toàn.

3.1.3 Bệnh tự kỷ kèm rối loạn hành vi ở trẻ từ 5 tuổi

Trẻ < 20 kg: Liều đầu tiên 0,25 mg/ngày.

Trẻ ≥ 20 kg: Liều đầu tiên 0,5 mg/ngày.

Tăng liều sau 4 ngày đến mức tối đa: 0,5 mg/ngày cho trẻ < 20 kg và 1 mg/ngày cho trẻ ≥ 20 kg. Sau đó duy trì ít nhất 14 ngày.

Điều chỉnh liều tăng dần nếu cần, với khoảng cách tối thiểu 2 tuần.

Đối với bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi, người hạ huyết áp thế đứng:

  • Bắt đầu với liều thấp (0,25 mg/ngày), điều chỉnh dần lên khi có thể.
  • Không nên duy trì liều > 3 mg/ngày cho người cao tuổi và người suy gan.

3.2 Cách dùng

Thuốc Rispersavi 1 được dùng bằng đường uống, nên uống 1 hoặc 2 lần/ngày, có thể uống cùng hoặc không với thức ăn. Nếu cảm thấy buồn ngủ, nên uống 1 lần vào buổi tối.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Rispersavi 1.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sizodon 1 điều trị tâm thần phân liệt

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp (> 1/100)
  • Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
  • Táo bón, buồn nôn, khô miệng, đau họng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
  • Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
  • Ban da, da khô, tăng tiết bã nhờn.
  • Đau khớp.
  • Nhịp tim nhanh, huyết áp thấp.
  • Nhìn mờ.
  • Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
Hiếm gặp (< 1/1000):
  • Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, đị cảm, lú lẫn.
  • Đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, nhân đen, khó nuốt, trĩ, viêm đại tràng.
  • Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.
  • Tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lãng.
  • Tăng huyết áp, hạ huyết áp, phù, bế nhĩ - thất, nhồi máu cơ tim.
  • Rối loạn điều tiết, khô mắt.
  • Giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, tăng creatine phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mãn kinh, đau kinh, tăng vú ở nam giới.
  • Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
  • Chảy máu cam, xuất huyết, thiếu máu.
  • Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Rispersavi 1.

6 Tương tác

Thuốc kéo dài khoảng QT (Quinidin, Disopyramide, Procainamide, Propafenone, Amiodarone, Sotalol, Amitriptyline, Maprotiline, Quinine, Mefloquine), thuốc gây rối loạn điện giải, thuốc làm chậm nhịp tim: Thận trọng khi dùng cùng Risperidon.

Thuốc chống tăng huyết áp: Risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Levodopa và thuốc chủ vận dopamin: Risperidon có thể đối kháng tác dụng của các thuốc này.

Carbamazepine: Dùng cùng Risperidon lâu dài có thể tăng tác dụng của Risperidon.

Paliperidon: Không phối hợp với nhau vì Paliperidon là chất chuyển hóa của Risperidon, có thể cộng hưởng tác dụng.

Thuốc tác dụng trên TKTW và rượu: Dùng liều thấp hơn khi phối hợp Risperidon với các thuốc tác động lên TKTW và rượu.

Thuốc ức chế CYP2D6, CYP3A4, P-gp: Đánh giá lại liều dùng khi sử dụng cùng các thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Hạn chế liều ban đầu cho người cao tuổi, người suy nhược, người có bệnh tim mạch, suy giảm chức năng thận/gân, hoặc người dễ bị hạ huyết áp.

Nguy cơ tai biến có thể xảy ra, thận trọng khi dùng cho bệnh nhân sa sút trí tuệ, đặc biệt là do bệnh lý mạch máu.

Dừng thuốc nếu có co cứng cơ, tăng thân nhiệt, rối loạn thần kinh tự chủ, myoglobin niệu. hoặc nếu xuất hiện cử động không chủ ý, như nhép môi, chớp mắt.

Người dùng không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm cho đến khi biết tác dụng của thuốc.

Theo dõi Glucose huyết ở người có nguy cơ đái tháo đường khi dùng Risperidon.

Kiểm tra yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch trước và trong khi điều trị.

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử co giật, bệnh tim mạch, hoặc sử dụng thuốc kéo dài khoảng QT.

Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc thiếu men Lapp lactase.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng thuốc Rispersavi 1 cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú khi không thật sự cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Rispersavi 1 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Rispersavi 1 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Risperstad 1 Stella chứa hoạt chất Risperidone 1mg để điều trị cơn hưng cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn tự kỷ. Do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất.
  • Thuốc Torendo Q-Tab 1mg chứa hoạt chất Risperidone 1mg để điều trị cơn hưng cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn tự kỷ. Do KRKA, D.D., Novo Mesto sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Mã ATC: N05AX08. 

Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần không điển hình.

Risperidon là một thuốc chống loạn thần không điển hình thuộc nhóm benzisoxazole, tác dụng chủ yếu thông qua việc đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamine D2. Thuốc cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha-1 và histamine H1, nhưng không có ái lực với thụ thể cholinergic. Mặc dù ít gây hội chứng Parkinson, risperidon có thể gây loạn trương lực cơ và chứng đứng ngồi không yên (akathisia). Cơ chế tác dụng chống loạn thần của risperidon vẫn chưa rõ ràng, nhưng giả thuyết cho rằng tác dụng này liên quan đến sự đối kháng thụ thể dopamine D2 tại striatum và serotonin 5-HT2, giúp cải thiện các triệu chứng âm tính của bệnh tâm thần phân liệt.

Risperidon hiệu quả tương đương hoặc tốt hơn các thuốc chống loạn thần điển hình như Haloperidol và thuốc không điển hình như Clozapine trong điều trị tâm thần phân liệt, đặc biệt trong việc ngăn ngừa tái phát. Thuốc ít gây tác dụng ngoại tháp, nên có thể là lựa chọn phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp các thuốc điển hình. Tuy nhiên, risperidon có thể làm tăng nguy cơ tai biến mạch não ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ. Risperidon đã được chứng nhận để điều trị tâm thần phân liệt tại nhiều quốc gia.

9.2 Dược động học

Hấp thu

  • Risperidon được hấp thu tốt khi uống.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hoặc mức độ hấp thu.

Phân bố

  • Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương: 90% đối với Risperidon và 77% đối với chất chuyển hóa có hoạt tính 9-hydroxy risperidon.
  • Thể tích phân bố: Khoảng 1 - 2 L/kg.
  • Risperidon và chất chuyển hóa 9-hydroxy risperidon đều qua được nhau thai và vào thai nhi, thuốc cũng được bài tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

  • Risperidon được chuyển hóa nhiều trong gan qua xúc tác của cytochrom P450, tạo thành chất chuyển hóa chủ yếu 9-hydroxy risperidon.
  • Chất chuyển hóa này có hoạt tính tương tự Risperidon về hoạt tính gắn với thụ thể, với thời gian bán thải khoảng 24 giờ.

Thải trừ

  • Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 70%) và một phần nhỏ qua phân (khoảng 14%).
  • Thời gian bán thải của Risperidon: Khoảng 3 giờ.

10 Thuốc Rispersavi 1 giá bao nhiêu?

Thuốc Rispersavi 1 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Rispersavi 1 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Rispersavi 1 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Rispersavi 1 được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm SaVi, đảm bảo chất lượng cao với quy trình sản xuất hiện đại và đạt tiêu chuẩn GMP.
  • Rispersavi 1 là thuốc dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Risperidone là thuốc chống loạn thần không điển hình, hoạt động chủ yếu qua cơ chế đối kháng thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2A. Thuốc đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt và chứng hưng cảm lưỡng cực ở người trưởng thành. Ở Hoa Kỳ, risperidone còn được chấp thuận điều trị chứng cáu kỉnh và các triệu chứng hành vi ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 5-16 tuổi mắc rối loạn tự kỷ, cũng như điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13-17 tuổi.[1]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Rispersavi 1 có thể gây ra một số tác dụng phụ như táo bón, buồn nôn, khô miệng, có thể ảnh hưởng đến sự thoải mái của người sử dụng.

Tổng 2 hình ảnh

thuoc rispersavi 1 1 I3280
thuoc rispersavi 1 1 I3280
thuoc rispersavi 1 2 P6826
thuoc rispersavi 1 2 P6826

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Scott LJ, Dhillon S, (Ngày đăng: Năm 2009), Risperidone: a review of its use in the treatment of irritability associated with autistic disorder in children and adolescents, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc khi dùng cùng thức ăn hay k dùng cùng thì tốt hơn

    Bởi: Bảo vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc Rispersavi 1. Vì vậy dùng trong trường hợp nào cũng được ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rispersavi 1 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rispersavi 1
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc này dùng tốt, tôi đã từng điều trị

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789