Rifampicin-INH
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-14500-11 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Isoniazid, Rifampicin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | M4069 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Lao |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rifampicin - INH được chỉ định để điều trị lao phổi. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Rifampicin-INH trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong 1 viên thuốc Rifampicin-INH chứa hoạt chất và hàm lượng như sau:
- Rifampicin với hàm lượng 150mg.
- Isoniazid với hàm lượng 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Colloidal Silicon dioxide, Magnesium stearate, Crospovidone, Low– substituted hydroxypropyl cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Povidone, Polyethylene glycol 6000, Talc, Polysorbate 80, Titanium dioxide, màu oxide Sắt vàng, màu oxide sắt đỏ, màu đỏ Ponceau, màu oxide sắt đen, Ethanol 96%).
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rifampicin-INH
2.1 Tác dụng của thuốc Rifampicin-INH
Thuốc điều trị lao Rifampicin-INH chứa hoạt chất chính là Isoniazid, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác do ức chế tổng hợp acid mycolic và phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao.
Isoniazid được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của thuốc. Isoniazid được phân bố vào tất cả các cơ quan, chuyển hóa ở gan và khoảng 75– 95% thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao và các Mycobacterium khác do ức chế hoạt tính enzym tổng hợp RNA phụ thuộc DNA của vi khuẩn Mycobacterium và các vi khuẩn khác bằng cách tạo phức bền vững thuốc– enzym.
Rifampicin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm và giảm hấp thu thuốc. Rifampicin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua mật, phân và nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Rifampicin-INH
Với công dụng diệt các chủng trực khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis nhạy cảm với rifampicin và isoniazid, được sử dụng rộng rãi trong điều trị lao phổi cũng như các thể lao ngoài phổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rifampicin 300: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rifampicin-INH
3.1 Liều dùng thuốc Rifampicin-INH
Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều đề nghị: Người lớn: Uống 3 – 4 viên/lần/ngày (tốt nhất là 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn). Tuy nhiên nếu bị kích ứng đường tiêu hoá thì có thể uống sau khi ăn.
Tiến hành điều trị liên tục theo phác đồ điều trị của bác sĩ và sử dụng kết hợp với các thuốc có tác dụng tương tự như Streptomycin, Ethambutol nhằm hạn chế tình trạng vi khuẩn lao kháng thuốc vì đặc tính của bệnh này cần được điều trị trong thời gian dài.
3.2 Cách dùng thuốc Rifampicin-INH hiệu quả
Thuốc Rifampicin INH 250mg được bào chế dưới dạng viên nang nên dùng theo đường uống, uống thuốc vào lúc đói với 1 cốc nước đầy
4 Chống chỉ định
Thuốc Rifampicin-INH được khuyến cáo không được sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay quá mẫn với 1 trong các thành phần của thuốc kể cả tá dược.
Chống chỉ định sử dụng trên những bệnh nhân bị viêm đa dây thần kinh hay những bệnh nhân bị động kinh.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trên những bệnh nhân bị viêm gan, suy gan nghiêm trọng.
Chống chỉ định sử dụng trong phẫu thuật với gây mê tổng quát
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Rifampicin 150mg Minimed: Cách dùng – liều dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Một số bệnh nhân sau khi điều trị lao bằng thuốc này rơi vào trạng thái bị rối loạn tiêu hóa nhẹ hoặc có 1 số biểu hiện của bệnh viêm gan như vàng da, vàng mắt, nồng độ transamine tăng lên, viêm dây thần kình ngoại vi.
Bệnh nhân cũng có thể cảm thấy mệt mỏi, buồn ngủ, ngủ gà ngủ gật, số lượng tiểu cầu, bạch cầu hạt giảm sút, có thể bị thiếu máu hoặc cũng có tình trạng người bệnh bị viêm mạch, 1 số trường hợp ít gặp bị co giật.
Hiếm gặp, sau sử dụng thuốc bệnh nhân bị gai rét, ớn lạnh, phát ban, suy thận nặng, cơ bị yếu, khó thở.
Cũng đã ghi nhận trường hợp viêm đại tràng giả mạc.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu có bất kì biểu hiện nào khác thường bạn cần phải báo cáo lại ngay với chúng tôi để có thể xử trí một cách kịp thời và chính xác nhất.
6 Tương tác
Tránh dùng phối hợp với Isradipine, Nifedipine và Nimodipine.
Các thuốc sau đây khi phối hợp RIFAMPICIN– INH cần điều chỉnh liều: viên uống tránh thai, Ciclosporin, Digitoxin, Diazepam, thuốc chống đông máu, Disopyramide, Doxycycline, Phenytoin, Haloperidol, Verapamil, Erythromycin, Ketoconazole, Clarithromycin, Chloramphenicol, Theophylline, các glucocorticoid…
Các kháng acid, Bentonit, Clofazimine...làm giảm hấp thu của RIFAMPICIN– INH, khắc phục bằng cách uống riêng cách nhau 8 – 12 giờ.
Dùng đồng thời Rifampicin với Acetaminophen hoặc rượu có thể làm tăng độc tính với gan và gây tổn hại trên gan, đặc biệt ở người có tiền sử suy gan.
Niridazole với thuốc này có thể làm tăng tác dụng không mong muốn đối với hệ thần kinh như co giật và rối loạn tâm thần.
Rifampicin-INH làm giảm tác dụng điều trị nấm của Ketoconazole.
Sử dụng chung với các Corticoide làm tăng thải trừ Isoniazid, vì vậy làm giảm nồng độ và tác dụng của Isoniazid, đặc biệt ở những người bệnh chuyển hóa Isoniazid nhanh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tuân thủ theo phác đồ điều trị sử dụng thuốc.
Thuốc có thể làm cho dịch tiết của cơ thể có màu đỏ (nước mắt, nước mũi, nước tiểu).
Chú ý giảm liều trên những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Liên tục kiểm tra chức năng gan, thận trên bệnh nhân.
Dùng bổ sung Vitamin B6 để nhằm giảm độc tính của isoniazid đối với hệ thần kinh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai nếu sử dụng Rifampicin INH 250mg với 3 tháng cuối mang thai có thể dẫn đến hiện tượng xuất huyết. Vì vậy, nếu cần thiết phải sử dụng nên hỏi ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.
Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc Rifampicin INH 250mg bài tiết qua đường sữa mẹ. Không khuyến cáo đối tượng này sử dụng thuốc trong thời gian đang cho con bú.
7.3 Xử lý khi quá liều
Nếu dùng liều cao có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, gây ảo giác và nói ngọng,....
Cách xử trí: liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đưa người dùng đến cơ sở y tế gần nhất.
7.4 Bảo quản
Thuốc Rifampicin-INH được bảo quản ở nhiệt độ phòng, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp mặt trời, để thuốc xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-14500-11.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar, Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
9 Thuốc Rifampicin-INH giá bao nhiêu?
Giá thuốc Rifampicin?, thuốc Rifampicin-INH hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rifampicin-INH mua ở đâu?
Thuốc Rifampicin-INH mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rifampicin-INH để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh