Repaglinid 1mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Phuongdong Pharma, Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Số đăng ký | VD-32867-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Repaglinide, Lactose |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Aerosil, Microcrystalline cellulose (MCC) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq065 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Repaglinid 1 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel (microcrystalline cellulose 102), natri lauryl sulfat, PVP K30, talc, aerosil (colloidal silicon dioxide 200), primellose, magnesi stearat.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Repaglinid 1mg
Điều trị đái tháo đường týp 2 khi chế độ ăn và luyện tập không đủ kiểm soát Glucose huyết.
Dùng phối hợp với Metformin hoặc thiazolidinedione nếu đơn trị không hiệu quả.
Nếu kết hợp vẫn không kiểm soát được đường huyết, nên thay thế bằng insulin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Eurolux-1 điều trị tiểu đường typ 2
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Repaglinid 1mg
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu phụ thuộc mức HbA1c:
HbA1c < 8% và chưa dùng thuốc: 0,5 mg/lần, 3 lần/ngày trước bữa ăn
HbA1c ≥ 8% hoặc đã điều trị thuốc khác: 1–2 mg/lần tùy mức độ
Theo dõi glucose huyết, điều chỉnh liều sau mỗi 1–2 tuần.
Tăng liều mỗi lần 0,5–1 mg cho đến tối đa 4 mg/lần, 4 lần/ngày (tối đa 16 mg/ngày)
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi >75 tuổi: chưa có nghiên cứu đầy đủ
Suy thận: bài tiết chủ yếu qua mật, chỉ 8% qua thận; Độ thanh thải huyết tương giảm, cần thận trọng
Suy gan: chưa có dữ liệu lâm sàng, khoảng thời gian tăng liều nên dài hơn 1 tuần
Bệnh nhân suy nhược hoặc suy dinh dưỡng: khởi đầu và duy trì với liều thấp để tránh hạ đường huyết
Trẻ em <12 tuổi: không khuyến cáo do thiếu dữ liệu
Chuyển từ thuốc hạ đường huyết khác: khởi đầu với 1 mg trước bữa ăn chính
3.2 Cách dùng
Uống thuốc 15–30 phút trước bữa ăn. Nếu quên, không uống bù gấp đôi ở bữa kế tiếp.[1]
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với repaglinid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Nhiễm toan ceton do đái tháo đường, hôn mê hoặc tiền hôn mê do tăng đường huyết
Suy gan nặng
Trẻ em dưới 12 tuổi
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Dùng đồng thời với gemfibrozil
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Pranstad 1 Stella hỗ trợ kiểm soát đường máu
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Phản ứng bất lợi | Tần suất |
Nhiễm trùng | Suy hô hấp | Rất phổ biến |
Máu – Bạch huyết | Tăng chảy máu | Hiếm |
Miễn dịch | Sốc phản vệ | Ít phổ biến |
Gan | Tăng ALT, AST; viêm gan, ứ mật | Phổ biến – Rất hiếm |
Tâm thần – TK | Rối loạn giấc mơ, chóng mặt, buồn ngủ, mộng du, lú lẫn, hành vi bất thường, ảo giác, trầm cảm, ý định tự sát | Ít phổ biến – Rất hiếm |
Tim mạch – Hô hấp | Đánh trống ngực, chảy máu cam, hội chứng Churg-Strauss | Hiếm – Rất hiếm |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng | Phổ biến – Ít phổ biến |
Da – Mô dưới da | Phát ban, mề đay, phù mạch, ban đỏ, hồng ban đa dạng | Phổ biến – Rất hiếm |
Cơ – Xương – Khớp | Đau cơ, đau khớp, chuột rút | Ít phổ biến |
Toàn thân | Sốt, mệt mỏi, phù nề | Phổ biến – Ít phổ biến |
6 Tương tác
Tăng hoặc kéo dài tác dụng hạ đường huyết:
Gemfibrozil, Clarithromycin, Itraconazole, Ketoconazole, Trimethoprim, ciclosporin, Deferasirox, clopidogrel
Các thuốc điều trị đái tháo đường, MAOI, beta-blocker không chọn lọc, ACEI, salicylat, NSAID, Octreotide, rượu, steroid
Giảm tác dụng hạ đường huyết:
Thuốc tránh thai đường uống, rifampicin, barbiturat, carbamazepin, thiazid, corticosteroid, Danazol, hormon tuyến giáp, thuốc kích giao cảm
Khác:
- Rifampicin làm giảm hiệu quả thuốc
- Ketoconazol ức chế CYP3A4, tăng tác dụng thuốc
- Clopidogrel ức chế CYP2C8, làm tăng nồng độ repaglinid
- Thuốc chẹn beta che lấp dấu hiệu hạ đường huyết
- Không tương tác đáng kể với Digoxin, theophyllin, warfarin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người <18 tuổi, >75 tuổi, suy gan hoặc suy thận: không đủ dữ liệu, nên tránh dùng
Người 60–75 tuổi: không cần chỉnh liều nếu không suy thận, nhưng theo dõi nguy cơ hạ đường huyết
Không cần chỉnh liều khởi đầu ở người suy thận, nhưng thận trọng khi tăng liều
Người suy gan: khoảng cách giữa các lần tăng liều nên dài hơn 1 tuần
Thuốc chứa natri lauryl sulfat: có thể gây kích ứng da ở người nhạy cảm
Thuốc chứa lactose không dùng cho bệnh nhân:
- Không dung nạp galactose.
- Thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Mang thai: Không có nghiên cứu trên người; thử nghiệm trên chuột cho thấy gây độc thai và dị tật. Không dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu có thai trong quá trình dùng thuốc, cần ngừng và chuyển sang insulin.
- Cho con bú: Repaglinid bài tiết vào sữa chuột. Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú, nếu cần thiết phải ngừng cho bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Repaglinid 1mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Dimobas 0,5 của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm thuốc được dùng trong kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân mắc tiểu đường typ 2 khi các biện pháp như cải thiện ăn uống hay luyện tập không đạt hiệu quả.
Sản phẩm Imoglid của Công ty cổ phần Dược phẩm Me Di Sun thuốc dùng trong bệnh đái tháo đường typ 2 ở bệnh nhân mà việc thay đổi chế độ ăn cũng như tập luyện thể thao không đem lại hiệu quả kiểm soát glucose máu như mong muốn.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Nhóm: Thuốc điều trị đái tháo đường týp 2 – Dẫn xuất meglitinid
Mã ATC: A10BX02
Cơ chế: Kích thích giải phóng insulin phụ thuộc tế bào beta tụy bằng cách đóng kênh K+ ATP, mở kênh Ca²⁺ → tăng tiết insulin. Tác dụng khởi phát nhanh và ngắn. Giảm glucose huyết sau ăn. Insulin không tăng cao kéo dài sau bữa ăn.
Dược động học
- Hấp thu nhanh, đạt Cmax sau 1 giờ
- Thức ăn làm giảm Cmax 20% nhưng không ảnh hưởng Tmax
- Sinh khả dụng: ~60%
- Gắn protein huyết tương: >98%
- Vd: 30 L (phân bố rộng)
- T½: ~1 giờ
- Chuyển hóa nhanh tại gan; sau 4 giờ, nồng độ còn rất thấp
- Thải trừ chủ yếu qua phân (90%, trong đó dưới 2% là thuốc mẹ), <8% qua nước tiểu
10 Thuốc Repaglinid 1mg giá bao nhiêu?
Thuốc Repaglinid 1mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Repaglinid 1mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Repaglinid 1mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng nhanh, phù hợp kiểm soát glucose huyết sau ăn
- Có thể phối hợp linh hoạt với các thuốc điều trị đái tháo đường khác
- Không tích lũy ở người có chức năng gan thận bình thường
13 Nhược điểm
- Cần uống nhiều lần trong ngày, phụ thuộc thời điểm ăn uống
- Nguy cơ hạ đường huyết, đặc biệt ở người cao tuổi, suy dinh dưỡng
Tổng 9 hình ảnh








