Renapril 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Actavis, Balkanpharma - Dupnitza AD |
Công ty đăng ký | Actavis International Ltd |
Số đăng ký | VN-18124-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Bulgaria |
Mã sản phẩm | d23058 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 11411 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Renapril 10mg được sử dụng điều trị các bệnh tim mạch. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Renapril 10mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong một viên thuốc Renapril 10mg có thành phần:
- Enalapril maleat với hàm lượng 10mg.
- Tá dược với hàm lượng vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Renapril 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Renapril 10mg
Thuốc Renapril 10mg là thuốc gì?
Thuốc Renapril 10mg được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim nhờ vào tác dụng của hoạt chất chính - Enalapril, một thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
Trong điều trị tăng huyết áp: thuốc ức chế hệ renin- angiotensin- aldosteron. Cụ thể, thuốc ức chế enzym chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II nên ức chế sự co mạch, có tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp. Ngoài ra, do angiotensin II không được tạo thành nên ức chế sự tiết aldosterone của vỏ thượng thận, tăng thải nước tiểu, giảm thể tích tuần hoàn gây hạ huyết áp.
Trong điều trị suy tim: Enalapril làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim mà gần như không làm thay đổi nhịp tim nên được sử dụng trong điều trị suy tim.
2.2 Chỉ định thuốc Renapril 10mg
Thuốc Renapril 10mg chủ yếu được sử dụng trong một số trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn. Thuốc có thể được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Điều trị tăng huyết áp do thận.
- Điều trị suy tim mạn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ednyt 5mg - Thuốc tim mạch giá bao nhiêu tiền?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Renapril 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Renapril 10mg
Trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát:
- Thường khởi đầu bằng liều 5 mg/lần. Có thể tăng liều nếu liều dùng trên không tạo được đáp ứng hạ huyết áp như mong muốn. Liều duy trì của thuốc thường được xác định sau 2-4 tuần sử dụng.
- Thông thường, liều dùng của thuốc vào khoảng 10-40 mg chia thành 1-2 lần dùng. Tuy nhiên, liều dùng không nên vượt quá 40mg/ngày.
Khi sử dụng thuốc, nên bắt đầu từ liều thấp rồi tăng dần liều để hạn chế tình trạng hạ huyết áp quá mức.
Tuy nhiên, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Tốt nhất, bạn nên tuân thủ liều dùng đã được bác sĩ quy định, không tự ý thay đổi liều dùng hay bỏ liều.
3.2 Cách dùng thuốc Renapril 10mg hiệu quả
Thuốc được sử dụng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước. Nên uống thuốc 1 giờ trước khi ăn để tăng hiệu quả.
Để thuốc Renapril 10mg phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo liều đã được quy định, tuyệt đối không tự ý thay đổi liều dùng hay bỏ thuốc giữa chừng.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Renapril 10mg cho những trường hợp:
Người có tiền sử dị ứng với enalapril hay các thành phần khác có trong thuốc.
Người có tiền sử bị phù mạch thần kinh khi sử dụng các thuốc ức chế men chuyển.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ednyt 10mg là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?
5 Tác dụng phụ
Nhìn chung, các tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và tự hết khi ngưng sử dụng thuốc.
Với một số ít người có tiền sử dị ứng với các thuốc ức chế men chuyển có thể xảy ra hiện tượng phù mạch thần kinh.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như: choáng váng, mệt mỏi, nhức đầu, tăng trị số men gan, tăng creatinin, tăng nhịp tim, viêm gan, vàng da, giảm số lượng bạch cầu, tăng protein niệu,...
Tốt nhất để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy báo với bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc hạ áp khác, đặc biệt là lợi tiểu thiazid, thuốc gây mê, các thuốc giãn mạch khác do có thể gây ra nguy cơ làm tụt huyết áp quá mức.
Các thuốc giảm đau chống viêm NSAIDs, thuốc giãn phế quản làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc Renapril 10mg.
Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc khác làm tăng Kali huyết như các thuốc lợi niệu giữ, chất bổ sung Kali, muối Kali...
Renapril 10mg sử dụng chung với Lithi có thể làm cho bệnh nhân bị nhiễm độc Lithi.
Dùng đồng thời với thuốc tránh thai làm tăng khả năng tổn thương thành mạch.
Hãy liệt kê các thuốc khác bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc, kể cả các thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc có thành phần dược liệu hay thực phẩm chức năng với bác sĩ điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Renapril 10mg là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ, không được tự ý dùng thuốc cũng như thay đổi liều dùng khi chưa có sự cho phép.
Dùng liều thấp khi bắt đầu điều trị.
Thận trọng cho những bệnh nhân suy thận, tiểu đường, đang dùng lợi tiểu giữ kali.
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Renapril 10mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có các triệu chứng như choáng, chóng mặt và hạ huyết áp tư thế.
Bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc đang sử dụng các thuốc điều trị đái tháo đường hoặc Insulin, nên theo đối nồng độ đường huyết, đặc biệt trong tháng đầu điều trị với Renapril.
Bệnh nhân có các rối loạn về huyết học như giảm số lượng bạch cầu hoặc mất bạch cầu, giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng hồng cầu.
Bệnh nhân có các vẫn đề về gan, đang điều trị giải mẫn cảm, đang lọc máu hoặc điều trị loại bỏ cholesterol bằng máy.
Bệnh nhân có tiền sử các phản ứng đị ứng như sưng mặt, môi, lưỡi và/hoặc họng gây khó thở và khó nuốt.
Thận trọng ở bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc gây mê vì có kha năng tụt huyết áp đột ngột.
Sử dụng ở người già: Các nghiên cứu lâm sàng về hiệu lực và độ dung nạp cho thấy không có sự khác biệt giữa người già và người trẻ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các thông tin về tình trạng quá liều khi dùng thuốc Renapril 10mg còn hạn chế. Khi có bất cứ biểu hiện bất thường nào, liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí đúng cách.
7.4 Bảo quản
Điều kiện bảo quản thích hợp của thuốc Renapril 10mg là dưới 30 độ C, tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở điều kiện độ ẩm dưới 70%.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18124-14.
Nhà sản xuất: Công ty Balkanpharma-Dupnitza AD - Bulgaria.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Renapril 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Renapril 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Renapril 10mg mua ở đâu?
Thuốc Renapril 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Renapril 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Enalapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết [1].
- khi phối hợp cùng Hydrochlorothiazide, enalapril làm giảm cường aldosteron thứ phát và cải thiện tình trạng hạ kali máu do thuốc lợi tiểu [2].
- Cả cấp tính và mãn tính ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn, enalapril đều làm giảm huyết áp với một đường cong đáp ứng liều khá ổn định.
- Dạng viên nén đóng vỉ sử dụng thuận tiện [3].
12 Nhược điểm
- Không được dùng chi đối tượng phụ nữ mang thai.
- Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc trong đó có thuốc giãn mạch và thuốc NSAIDs.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Arjumand Faruqi 1, Ashish Jain 2 (Đăng ngày 6 tháng 11 năm 2022). Enalapril, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả RO Davies , HJ Gómez , JD Irvin , JF Walker (Đăng ngày năm 1984). An overview of the clinical pharmacology of enalapril, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây