1 / 15
relipol 5mg 1 M5727

Relipol 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệu
Số đăng ký890110314925
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtBisoprolol, Manitol
Tá dượcMagnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmtq344
Chuyên mục Thuốc Tăng Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Bisoprolol fumarat USP 5 mg.

Tá dược: Mannitol (Perlitol SD 200), cellulose vi tinh thể (Avicel PH-101), croscarmellose natri, magnesi stearat, chất bao phim Wincoat WT AQ 01069 (màu cam nhạt), vừa đủ 1 viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Relipol 5mg

Bisoprolol fumarat thuộc nhóm thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta1-adrenergic trên tim. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

Điều trị tăng huyết áp, có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp cùng các thuốc hạ huyết áp khác.

Điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định.

Điều trị suy tim mạn tính ổn định có giảm chức năng thất trái, sử dụng phối hợp cùng thuốc ức chế men chuyển (ACE), thuốc lợi tiểu, và có thể kết hợp glycosid trợ tim

Thuốc Relipol 5mg chẹn beta kiểm soát tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim
Thuốc Relipol 5mg chẹn beta kiểm soát tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Domecor Plus 5mg/6,25mg điều trị cao huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Relipol 5mg

3.1 Liều dùng

Tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định:

  • Người lớn: Khởi đầu 5 mg/ngày. Liều thông thường 10 mg/lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
  • Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút): Không vượt quá 10 mg/ngày, có thể chia 2 lần.
  • Suy gan nặng: Không cần chỉnh liều nhưng phải theo dõi chặt chẽ.
  • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều, nên khởi đầu liều thấp nhất.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.

Lưu ý: Không ngừng thuốc đột ngột, nên giảm liều từ từ bằng cách giảm một nửa liều mỗi tuần.

Suy tim mạn tính ổn định:

  • Bắt đầu 1,25 mg/ngày trong 1 tuần; tăng dần lên 2,5 mg/ngày tuần tiếp theo, 3,75 mg/ngày tuần kế tiếp, 5 mg/ngày trong 4 tuần, 7,5 mg/ngày trong 4 tuần, nếu dung nạp tốt lên 10 mg/ngày để duy trì điều trị.
  • Tối đa: 10 mg/ngày.
  • Nếu không dung nạp liều tối đa, xem xét giảm liều từ từ. Trong trường hợp suy tim, hạ huyết áp, nhịp chậm, cần điều chỉnh liều phù hợp, có thể tạm giảm liều hoặc ngừng thuốc, sau đó cân nhắc điều chỉnh lại khi tình trạng ổn định.
  • Đối tượng đặc biệt: Suy thận hoặc suy gan khi dùng điều trị suy tim mạn tính ổn định: cần thận trọng điều chỉnh liều, chưa có dữ liệu đầy đủ.
  • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
  • Trẻ em: Không sử dụng cho trẻ em

3.2 Cách dùng

Uống vào buổi sáng, có thể dùng cùng thức ăn, nên nuốt nguyên viên với nước, không nhai.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Relipol trong các trường hợp:

Dị ứng với bisoprolol fumarat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy tim cấp tính hoặc suy tim mất bù cần dùng thuốc tăng co bóp cơ tim tiêm tĩnh mạch.

Sốc tim.

Block nhĩ thất độ hai hoặc ba, hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang nhĩ.

Nhịp tim chậm có triệu chứng, hạ huyết áp có triệu chứng.

Hen phế quản nặng hoặc COPD nặng.

Các thể nặng của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên hoặc hội chứng Raynaud.

U tủy thượng thận chưa điều trị.

Nhiễm toan chuyển hóa

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Glocor 10 điều trị cơn đau thắt ngực

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận theo hệ cơ quan, tần suất xuất hiện:

Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm (không phổ biến); ác mộng, ảo giác (hiếm gặp).

Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu (phổ biến); ngất (hiếm).

Mắt: Giảm chảy nước mắt (hiếm), viêm kết mạc (rất hiếm).

Tai - mê đạo: Rối loạn nghe (hiếm).

Tim mạch: Nhịp chậm (rất phổ biến ở suy tim mạn), làm nặng thêm suy tim có sẵn, rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất, hạ huyết áp, cảm giác lạnh hoặc tê ở các đầu chi.

Hô hấp: Co thắt phế quản (không phổ biến), viêm mũi dị ứng (hiếm).

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón (phổ biến).

Gan mật: Viêm gan (hiếm).

Da - mô dưới da: Phản ứng dị ứng như ngứa, đỏ, phát ban (hiếm), rụng tóc, vảy nến (rất hiếm).

Cơ xương khớp: Yếu cơ, chuột rút (không phổ biến).

Sinh sản - tuyến vú: Rối loạn chức năng (hiếm).

Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, tăng triglycerid, tăng men gan (phổ biến, hiếm).

 Các triệu chứng như chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi thường nhẹ và giảm sau 1-2 tuần điều trị

6 Tương tác

Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (như disopyramid, quinidin, lidocain, Phenytoin, flecainid, propafenon) có thể làm tăng nguy cơ kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ-thất và giảm co bóp cơ tim.

Các thuốc đối kháng calci nhóm verapamil, Diltiazem có thể gây ảnh hưởng tiêu cực lên dẫn truyền nhĩ-thất và co bóp cơ tim; tiêm tĩnh mạch Verapamil trên bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng, block nhĩ-thất.

Các thuốc hạ huyết áp tác động trung ương (clonidin, Methyldopa, moxonidin, rilmenidin) dùng cùng có thể làm giảm thêm trương lực giao cảm trung ương, gây nhịp chậm và hạ huyết áp; ngưng đột ngột có thể làm tăng huyết áp trở lại.

Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin (nifedipin, Amlodipin, felodipin) có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, không loại trừ khả năng làm suy giảm chức năng bơm máu ở người suy tim.

Amiodaron (thuốc chống loạn nhịp nhóm III) có thể làm tăng tác động lên dẫn truyền nhĩ-thất.

Thuốc chẹn beta dùng tại chỗ (như nhỏ mắt) cộng hưởng tác động toàn thân của bisoprolol.

Insulin và thuốc hạ đường huyết đường uống: Tăng tác dụng hạ đường huyết, các triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che lấp.

Thuốc trợ tim glycosid digitalis: Làm giảm nhịp tim, kéo dài dẫn truyền nhĩ-thất khi phối hợp.

NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.

Các thuốc cường giao cảm beta, hoặc các chất kích thích giao cảm kích hoạt cả beta và alpha-adrenoceptor (như adrenalin, noradrenalin): Dùng cùng bisoprolol có thể làm tăng tác động co mạch, tăng áp lực máu và làm nặng thêm triệu chứng đau cách hồi.

Các thuốc gây mê, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat, phenothiazin... có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp khi phối hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Không ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt trên bệnh nhân thiếu máu cơ tim.
  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chẹn beta khác, thuốc đối kháng calci, thuốc gây mê, insulin, thuốc hạ đường huyết, glycosid digitalis.
  • Cần theo dõi sát nhịp tim, huyết áp trong giai đoạn điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim mạn.
  • Đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh phổi, bắt đầu điều trị với liều thấp nhất, theo dõi triệu chứng khó thở, ho.
  • Cần cân nhắc lợi ích-nguy cơ khi dùng cho bệnh nhân vẩy nến, nhiễm độc giáp, hoặc u tủy thượng thận chưa được điều trị.
  • Không nên dùng cho trẻ em do thiếu dữ liệu lâm sàng.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại vi, hạ đường huyết, hoặc bệnh nhân đang ăn kiêng nghiêm ngặt.
  • Viên thuốc có chứa mannitol, cần lưu ý ở bệnh nhân suy thận nặng, mất nước, sưng hoặc tắc nghẽn phù.
  • Có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi khởi đầu hoặc thay đổi liều, hoặc dùng cùng rượu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết. Bisoprolol có thể làm giảm cấp máu tới nhau thai, gây chậm phát triển thai, thai chết lưu, sinh non; trẻ sơ sinh có thể gặp hạ đường huyết, nhịp chậm.
  • Không có dữ liệu về bài tiết vào sữa mẹ, không nên cho con bú khi dùng bisoprolol fumarat

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi quá liều, triệu chứng thường gặp là nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp và hạ đường huyết. Đã có trường hợp dùng 15 mg/ngày bị block nhĩ-thất, nhịp chậm và chóng mặt, các triệu chứng này hồi phục khi ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ.

Xử trí gồm: Ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng hỗ trợ. Nhịp chậm: dùng Atropin tĩnh mạch, nếu không đáp ứng có thể dùng isoprenalin hoặc đặt máy tạo nhịp tạm thời. Tụt huyết áp: truyền dịch, thuốc tăng huyết áp, có thể dùng glucagon. Suy tim cấp: tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, tăng co bóp cơ tim, giãn mạch. Co thắt phế quản: dùng thuốc giãn phế quản như isoprenalin, aminophyllin. Hạ đường huyết: truyền Glucose tĩnh mạch. Bisoprolol không bị loại đáng kể bằng thẩm tách máu

7.4 Bảo quản 

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Relipol 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Rolizide của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed là thuốc phối hợp chứa Bisoprolol và Hydroclorothiazid, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn. Thuốc giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn nhờ tác động đồng thời lên hệ tim mạch và khả năng lợi tiểu.

Sản phẩm Bipro 5mg do Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo sản xuất chứa hoạt chất Bisoprolol, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định, giúp kiểm soát huyết áp và phòng ngừa các biến cố tim mạch. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta1-adrenergic, không có hoạt tính giống thần kinh giao cảm nội tại, không ổn định màng tế bào. Thuốc tác động chủ yếu trên tim, ít ảnh hưởng tới thụ thể beta2 ở phế quản và mạch máu. Bisoprolol giúp giảm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim, từ đó giảm nhu cầu oxy cơ tim. Trong điều trị tăng huyết áp, bisoprolol còn làm giảm hoạt tính renin huyết tương.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 90%.

Phân bố: Gắn protein huyết tương khoảng 30%, Thể tích phân bố 3,5 L/kg, tổng thanh thải khoảng 15 L/giờ. Thời gian bán thải 10-12 giờ, duy trì tác dụng 24 giờ sau khi dùng liều đơn.

Chuyển hóa: Khoảng 50% liều chuyển hóa ở gan thành các chất không hoạt tính, bài tiết qua thận.

Thải trừ: 50% liều được thải trừ qua thận ở dạng không chuyển hóa, 50% còn lại được chuyển hóa ở gan và thải qua thận. Ở bệnh nhân suy tim mạn, nồng độ trong huyết tương và thời gian bán thải tăng so với người khỏe mạnh, nồng độ đỉnh ở trạng thái ổn định với liều 10 mg/ngày là 64 ± 21 ng/ml, thời gian bán thải khoảng 17 ± 5 giờ.

10 Thuốc Relipol 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Relipol 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Relipol 5mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Relipol 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng, thuận tiện cho nhiều đối tượng, phù hợp với cả điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính.
  • Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp, cho phép linh hoạt trong kiểm soát các bệnh lý tim mạch mạn tính.

13 Nhược điểm

  • Không phù hợp sử dụng cho trẻ em do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả lâm sàng.
  • Cần thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc rối loạn tuần hoàn ngoại vi.

Tổng 15 hình ảnh

relipol 5mg 1 M5727
relipol 5mg 1 M5727
relipol 5mg 2 T7454
relipol 5mg 2 T7454
relipol 5mg 3 R7476
relipol 5mg 3 R7476
relipol 5mg 4 G2661
relipol 5mg 4 G2661
relipol 5mg 5 J3750
relipol 5mg 5 J3750
relipol 5mg 6 P6486
relipol 5mg 6 P6486
relipol 5mg 7 I3747
relipol 5mg 7 I3747
relipol 5mg 8 P6484
relipol 5mg 8 P6484
relipol 5mg 9 H3845
relipol 5mg 9 H3845
relipol 5mg 10 O5572
relipol 5mg 10 O5572
relipol 5mg 11 V8218
relipol 5mg 11 V8218
relipol 5mg 12 F2856
relipol 5mg 12 F2856
relipol 5mg 13 E1868
relipol 5mg 13 E1868
relipol 5mg 14 L4515
relipol 5mg 14 L4515
relipol 5mg 15 R7242
relipol 5mg 15 R7242

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy

    Bởi: Tuấn vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Relipol 5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Relipol 5mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789