Rebastric 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-22928-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Rebamipide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa2575 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Rebastric 100mg, chứa:
- Rebamipide: 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rebastric 100mg
2.1 Rebastric 100mg là thuốc gì?
Rebastric 100mg chứa hoạt chất là Rebamipide, được sử dụng để điều trị bệnh lý dạ dày cho người lớn
2.2 Tác dụng - Chỉ định
Thuốc Rebastric 100mg được dùng để điều trị loét dạ dày và các tổn thương niêm mạc dạ dày, bao gồm ăn mòn, chảy máu, viêm đỏ và phù nề, trong các trường hợp viêm dạ dày cấp tính và tái phát viêm dạ dày mạn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mucosta Tablets 100mg điều trị loét dạ dày, viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rebastric 100mg
3.1 Liều dùng
Liều điều trị cho người lớn: mỗi lần uống 1 viên. Ngày uống 3 lần.
3.2 Cách dùng
Uống trực tiếp thuốc với nước lọc, uống nguyên viên, không nghiền hay bẻ vụn viên thuốc.
Nên uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Rebastric 100mg cho bệnh nhân mẫn cảm với Rebamipide hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Remucos được chỉ định điều trị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng
5 Tác dụng phụ
Sốc và phản ứng phản vệ (tỷ lệ chưa xác định): Sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu phát hiện dấu hiệu bất thường, ngừng thuốc và thực hiện biện pháp điều trị phù hợp.
Giảm bạch cầu (<0,1%) và giảm tiểu cầu (tỷ lệ chưa rõ): Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có thể xảy ra. Theo dõi bệnh nhân cẩn thận, nếu có dấu hiệu bất thường, ngừng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Rối loạn chức năng gan (<0,1%) và vàng da (tỷ lệ chưa xác định): Rối loạn chức năng gan và vàng da, thể hiện qua tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP và phosphatase kiềm, đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng Rebamipid 100mg. Cần theo dõi chặt chẽ, nếu có dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm, ngừng thuốc và thực hiện biện pháp điều trị cần thiết.
Bệnh nhân sử dụng Rebamipid lâu dài nên được theo dõi định kỳ để phát hiện sớm các dấu hiệu hoặc triệu chứng như men gan cao, giảm bạch cầu và/hoặc giảm tiểu cầu.
Nếu cần thêm thông tin, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ và thông báo các tác dụng phụ gặp phải.
6 Tương tác
Khi sử dụng đồng thời Rebastric 100mg với thuốc hướng thần Diazepam, thuốc chống co giật Phenytoin hoặc thuốc chống đông máu Warfarin sẽ làm tăng nồng độ của các thuốc đó trong huyết tương.
Do đó, trước khi sử dụng Rebastric 100mg với bất kỳ thuốc nào khác, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ để nhận được tư vấn, tránh tự ý dùng chung các thuốc với nhau vì có thể gây ra tương tác thuốc ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh cao tuổi vì có thể dẫn tới nguy cơ rối loạn dạ dày - ruột.
Bệnh nhân có tiền sử suy gan hoặc bệnh gan nặng tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Trước khi sử dụng Rebastric 100mg, cần phải loại trừ bệnh u ác tính.
Đối tượng là trẻ em không nên sử dụng Rebastric 100mg do chưa có báo cáo an toàn khi dùng thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần phải giám sát định kỳ bởi thuốc có thể làm giảm bạch cầu, tiểu cầu hoặc tăng men gan.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Somexwell-40 điều trị viêm loét dạ dày- tá tràng do tiết nhiều acid hay do nhiễm vi khuẩn Hp
7.2 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Người lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc, vì đã có báo cáo một số tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt khi dùng Rebastric 100mg.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc cho phụ nữ đang mang thai. Chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ.
Phụ nữ đang cho con bú: khuyến cáo không sử dụng thuốc Rebastric 100mg.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có báo cáo.
Trường hợp nghi ngờ bản thân quá liều, hãy thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Rebastric 100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Sản phẩm Rebamipide 100mg của Công ty TNHH Nippon Chemiphar Việt Nam sản xuất, với thành phần là Rebamipide, có tác dụng điều trị loét dạ dày và làm lành các tổn thương trong niêm mạc dạ dày.
- Sản phẩm Rebamipide Invagen Sachets 100mg của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất, với thành phần là Rebamipide, có tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày, tăng lượng dịch nhầy và ngăn chặn các tổn thương niêm mạc dạ dày.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
9.1.1 Tác dụng phòng ngừa và làm lành loét dạ dày
Rebamipid giúp ngăn ngừa tổn thương niêm mạc dạ dày trong các mô hình loét thực nghiệm ở chuột, bao gồm loét do stress, ngâm nước, Aspirin, indomethacin, histamin, serotonin và thắt môn vị. Thuốc bảo vệ niêm mạc khỏi các yếu tố gây loét khác, liên quan đến phản ứng oxy hóa, thiếu máu cục bộ và tác động của yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF), DDC hoặc Indomethacin trong stress.
9.1.2 Tác dụng phòng ngừa và làm lành viêm dạ dày
Rebamipid ngừng sự phát triển của acid taurocholic (một thành phần chính của acid mật), giúp giảm viêm và hỗ trợ làm lành niêm mạc dạ dày.
9.1.3 Tác dụng tăng cường prostaglandin
Rebamipid làm tăng mức prostaglandin E2 (PGE2) trong niêm mạc dạ dày chuột, đồng thời tăng hàm lượng PGE2, 15-keto-13,14-dihydro-PGE2 (chất chuyển hóa của PGE2) và prostaglandin I2 (PGI2) trong dịch dạ dày.
9.1.4 Tác dụng bảo vệ tế bào niêm mạc dạ dày
Rebamipid bảo vệ tế bào niêm mạc dạ dày khỏi tổn thương do Ethanol, acid mạnh, base mạnh và các yếu tố khác, đồng thời bảo vệ các tế bào biểu mô dạ dày khỏi ảnh hưởng xấu.
9.1.5 Tác dụng kích thích tiết dịch nhầy
Rebamipid kích thích enzyme dạ dày tổng hợp glycoprotein trọng lượng phân tử cao, giúp làm dày lớp dịch nhầy trên niêm mạc dạ dày và tăng lượng dịch nhầy hòa tan trong dạ dày.
9.1.6 Tác dụng cải thiện lưu lượng máu đến niêm mạc dạ dày
Rebamipid làm tăng cường lưu thông máu đến niêm mạc dạ dày, đồng thời cải thiện huyết động học bị suy giảm sau khi bị mất máu.
9.1.7 Tác dụng lên hàng rào niêm mạc dạ dày
Rebamipid không làm thay đổi sự khác biệt về truyền qua niêm mạc dạ dày.
9.1.8 Tác dụng lên sự tiết kiềm ở dạ dày
Rebamipid tăng cường sự tiết kiềm trong dạ dày.
9.1.9 Tác dụng lên số lượng tế bào niêm mạc
Rebamipid kích thích sự tăng sinh tế bào niêm mạc dạ dày và làm tăng số lượng tế bào biểu mô phủ.
9.1.10 Tác dụng phục hồi niêm mạc dạ dày
Rebamipid thúc đẩy quá trình lành vết thương nhân tạo gây ra bởi acid mật hoặc Hydrogen peroxide ở tế bào biểu mô dạ dày.
9.1.11 Tác dụng lên sự tiết của dạ dày
Rebamipid không ảnh hưởng đến sự tiết kiềm hoặc acid khi dạ dày bị kích thích.
9.1.12 Tác dụng lên các gốc oxy
Rebamipid có khả năng loại bỏ gốc hydroxyl và ngừng sản xuất superoxide do bạch cầu hạt, ngăn ngừa tổn thương niêm mạc dạ dày gây ra bởi các gốc oxy được phóng thích từ bạch cầu trung tính kích thích bởi Helicobacter pylori.
9.1.13 Tác dụng ngừng thâm nhiễm tế bào viêm
Rebamipid ngăn chặn sự thâm nhiễm của các tế bào viêm trong mô hình viêm dạ dày ở chuột, gây ra bởi acid taurocholic và tổn thương niêm mạc do NSAID hoặc tái cung cấp máu trong thiếu máu cục bộ.
9.1.14 Tác dụng lên sự phóng thích cytokine gây viêm
Rebamipid ngừng sự tăng sản xuất interleukin-8 trong niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori, kiểm soát sự hoạt hóa yếu tố kappa-B trong nhân tế bào, sự xuất hiện của mRNA interleukin-8 và sự sản xuất interleukin-8 ở tế bào biểu mô nuôi cấy cùng Helicobacter pylori.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Sau khi uống liều đơn 100mg Rebamipid, tmax đạt 2,4 giờ và Cmax đạt 216 mcg/ml. Tốc độ hấp thu của thuốc có xu hướng chậm hơn khi dùng sau bữa ăn (với liều 150mg cho 6 người khỏe mạnh) so với khi dùng khi đói. Tuy nhiên, thức ăn không làm thay đổi Sinh khả dụng của thuốc.
9.2.2 Phân bố
Rebamipid khi dùng liều từ 0,05 đến 5 mcg/mL được hấp thu vào huyết tương, với khoảng 98,4% - 98,6% thuốc liên kết với protein huyết tương.
9.2.3 Chuyển hóa
Rebamipid được chuyển hóa thành một chất chuyển hóa có nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8, được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 0,03% liều đã dùng được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa này. Enzyme cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) có liên quan đến quá trình chuyển hóa này.
9.2.4 Thải trừ
Rebamipid chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Khi dùng liều 100mg ở người khỏe mạnh, khoảng 10% liều đã dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 1,9 giờ.
10 Thuốc Rebastric 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Rebastric 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Rebastric 100mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rebastric 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Rebastric 100mg có chứa dược chất Rebamipide, có tác dụng điều trị và ngăn ngừa viêm loét dạ dày-tá tràng, có tác dụng đối với cả viêm dạ dày cấp tính và đợt cấp trong viêm loét mạn tính, thông qua cơ chế tăng cường tổng hợp prostaglandin.
- Rebamipide, một loại thuốc bảo vệ dạ dày, đã được chứng minh là vượt trội so với cetraxate, loại thuốc được kê đơn nhiều nhất trước đây cùng loại, vào năm 1989 trong điều trị loét dạ dày. Các tác dụng bao gồm hoạt động của nó như một chất cảm ứng prostaglandin và chất làm sạch gốc tự do oxy, hiệu quả chứng khó tiêu chức năng, viêm dạ dày mãn tính, tổn thương Đường tiêu hóa do NSAID, loét dạ dày sau điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori, loét dạ dày sau phẫu thuật nội soi và viêm loét đại tràng. [1].
- Theo nghiên cứu cho thấy, rebamipide gần như tương đương với Amoxicillin cộng với Omeprazole trong việc giảm tái phát vết loét. Tỷ lệ tái phát giảm nhờ rebamipide có thể là do cải thiện chất lượng chữa lành vết loét, thể hiện qua việc ngăn chặn sự xâm nhập của tế bào viêm vào sẹo, kết quả của việc chữa khỏi nhiễm H. pylori và/hoặc điều trị bằng thuốc bảo vệ dạ dày như như rebamipid [2].
- Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng phụ xảy ra với nguy cơ thấp. Được sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP của công ty Dược phẩm Me Di Sun, thị trường phân phối rộng và giá thành phải chăng.
- Dạng viên nén bao phim là dạng bào chế giúp hạn chế được các ảnh hưởng khó chịu của hoạt chất tới người bệnh, đặc biệt là người gặp các vấn đề dạ dày
13 Nhược điểm
- Chưa thiết lập được độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Số lần dùng trong ngày tương đối nhiều, có nguy cơ người dùng quên liều ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Yuji Naito, Toshikazu Yoshikawa (Đăng ngày tháng 6 năm 2010). Rebamipide: a gastrointestinal protective drug with pleiotropic activities, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Higuchi và cộng sự (Đăng ngày tháng 9 năm 1998). Rebamipide prevents recurrence of gastric ulcers without affecting Helicobacter pylori status, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022