1 / 11
razugrel 5mg 1 L4402

Razugrel 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuReliv Pharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Công ty đăng kýCông ty TNHH Reliv pharma
Số đăng kýQLĐB-788-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtManitol, Prasugrel
Tá dượcMagnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp 
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq167
Chuyên mục Thuốc Chống Kết Tập Tiểu Cầu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Prasugrel hydroclorid tương đương Prasugrel 5,0 mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Mannitol, Hydroxypropyl Cellulose, natri croscarmellose, Magnesi stearat, Opadry Pink, Insta Glow White

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Razugrel 5mg

Razugrel 5mg được sử dụng để:

Ngăn ngừa hình thành cục máu đông ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính, sau phẫu thuật do nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ gần đây, hoặc có các rối loạn ở hệ mạch tim và mạch máu.

Kết hợp với Aspirin (ASA) để phòng ngừa huyết khối do xơ vữa ở người lớn có hội chứng mạch vành cấp như đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không ST chênh (UA/NSTEMI), hoặc ST chênh (STEMI) đã được can thiệp mạch vành qua da

(PCI).

Razugrel 5mg được sử dụng để ngăn ngừa hình thành cục máu đông ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính
Razugrel 5mg được sử dụng để ngăn ngừa hình thành cục máu đông ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Razugrel 10 ngăn ngừa cục máu đông 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Razugrel 5mg

3.1 Liều dùng

Người lớn: Dùng liều nạp 60 mg duy nhất trong ngày đầu, sau đó duy trì 10 mg/ngày kết hợp cùng Aspirin (75–325 mg/ngày).

Người bệnh UA/NSTEMI đã chụp mạch vành trong vòng 48 giờ: Chỉ dùng liều nạp tại thời điểm PCI.

Người ≥75 tuổi: Không khuyến cáo dùng. Nếu cần thiết sau khi cân nhắc lợi ích – nguy cơ, dùng liều nạp 60 mg, duy trì 5 mg/ngày.

Người <60 kg: Dùng liều duy trì 5 mg/ngày, không dùng liều duy trì 10 mg.

Suy thận hoặc suy gan nhẹ – trung bình: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em <18 tuổi: Không xác định được độ an toàn và hiệu quả, chưa có dữ liệu.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với Prasugrel hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Chống chỉ định ở bệnh nhân đang trong tình trạng chảy máu bệnh lý, bao gồm xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày hoặc xuất huyết nội sọ. 

Không dùng thuốc ngay trước hoặc ngay sau khi thực hiện phẫu thuật tim. 

Không được sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh gan nặng được phân loại Child-Pugh C.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Jasugrel 5mg dự phòng biến cố huyết khối

5 Tác dụng phụ

Hệ cơ quanTác dụng phụ
Huyết họcXuất huyết nội sọ, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối
Miễn dịchPhù mạch, phản ứng quá mẫn
MắtXuất huyết mắt
Tim mạchTăng/giảm huyết áp, rung nhĩ, phù ngoại biên, nhịp tim chậm
Hô hấpKhó thở, ho, chảy máu cam, ho ra máu
Cơ xương khớpĐau lưng, đau ngực không do tim, đau chi
DaPhát ban, bầm máu
Toàn thânMệt mỏi, sốt
Mạch máuTụ máu, vỡ mạch tại vị trí tụ máu
Tiêu hóaBuồn nôn, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, sau phúc mạc, trực tràng, chảy máu lợi
Thận – tiết niệuĐái ra máu
Trao đổi chấtTăng cholesterol và lipid máu
Thần kinhNhức đầu, chóng mặt
Biến chứng phẫu thuậtXuất huyết sau phẫu thuật

6 Tương tác

Ảnh hưởng của thuốc khác đến Prasugrel:

CYP3A inhibitors (ketoconazole, Verapamil, Diltiazem...): Giảm Cmax Prasugrel nhưng không ảnh hưởng đáng kể AUC.

CYP inducers (rifampicin, carbamazepin...): Không ảnh hưởng đáng kể.

Thuốc tăng pH dạ dày (ức chế bơm proton, chẹn H2): Giảm Cmax Prasugrel.

Aspirin: Không ảnh hưởng đến tác dụng Prasugrel nhưng tăng thời gian chảy máu.

Heparin, Warfarin, NSAID: Tăng nguy cơ chảy máu.

Ảnh hưởng của Prasugrel đến thuốc khác:

Không ảnh hưởng đáng kể đến thuốc chuyển hóa qua CYP2B6.

Không ảnh hưởng hấp thu/phân bố của Digoxin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Có thể tăng nguy cơ chảy máu, kể cả chảy máu nội tạng. Cần cẩn trọng khi chải răng, cạo râu.

Dừng thuốc 7 ngày trước phẫu thuật hoặc can thiệp răng miệng.

Không tự ý ngừng thuốc nếu chưa có chỉ định của bác sĩ.

Cần giám sát dấu hiệu quá mẫn, đặc biệt nếu có tiền sử dị ứng thienopyridine.

Truyền tiểu cầu nếu xảy ra xuất huyết do giảm tiểu cầu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người. Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Nôn, mệt, khó thở, mờ mắt, chảy nước mắt, khó vận động, có máu trong phân hoặc chất nôn.

Xử trí: Truyền tiểu cầu. Các chất chuyển hóa không loại bỏ được bằng lọc máu.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Razugrel 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Jasugrel 10mg do công ty Daiichi Sankyo Europe GmbH sản xuất, chứa thành phần hoạt chất Prasugrel, được chỉ định sử dụng trong điều trị và phòng ngừa các biến cố huyết khối ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp, đặc biệt khi được can thiệp mạch vành qua da, nhằm giảm nguy cơ hình thành cục máu đông và các biến chứng tim mạch nghiêm trọng.

Sản phẩm Zurelsavi 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, có chứa hoạt chất Prasugrel, được sử dụng trong điều trị nhằm giảm nguy cơ hình thành huyết khối ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp.

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Prasugrel là chất ức chế kết tập tiểu cầu thông qua liên kết không thuận nghịch với thụ thể P2Y12 của ADP trên tiểu cầu. Sau liều nạp 60 mg, ức chế kết tập tiểu cầu đạt khoảng 50% sau 1 giờ, duy trì trạng thái ổn định ức chế khoảng 70% sau 3–5 ngày dùng liều duy trì 10 mg/ngày. Tác dụng ức chế dần mất đi sau 5–9 ngày ngừng thuốc.

Dược động học

Hấp thu: Prasugrel hấp thu nhanh và chuyển hóa thành chất có hoạt tính. Cmax đạt khoảng 30 phút sau khi uống. Ăn nhiều chất béo làm giảm Cmax nhưng không ảnh hưởng AUC.

Phân bố: Chất chuyển hóa có hoạt tính gắn 98% với Albumin huyết thanh.

Chuyển hóa: Qua ruột và gan, chủ yếu bởi CYP3A4, CYP2B6.

Thải trừ: 68% qua nước tiểu, 27% qua phân. Thời gian bán thải khoảng 7,4 giờ.

10 Thuốc Razugrel 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Razugrel 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Razugrel 5mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Razugrel 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Razugrel 5mg mang lại hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa huyết khối ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp tính. 
  • Tác dụng nhanh chóng do hấp thu nhanh, khởi đầu ức chế tiểu cầu chỉ trong 1 giờ sau dùng. 
  • Dạng uống, viên bao phim giúp dễ dàng sử dụng, tiện lợi khi dùng lâu dài.

13 Nhược điểm

  • Việc sử dụng Razugrel có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, đặc biệt ở người cao tuổi, người nhẹ cân hoặc đang dùng đồng thời thuốc chống đông khác như warfarin, aspirin, NSAID

Tổng 11 hình ảnh

razugrel 5mg 1 L4402
razugrel 5mg 1 L4402
razugrel 5mg 2 V8686
razugrel 5mg 2 V8686
razugrel 5mg 3 U8610
razugrel 5mg 3 U8610
razugrel 5mg 4 T7632
razugrel 5mg 4 T7632
razugrel 5mg 5 D1368
razugrel 5mg 5 D1368
razugrel 5mg 6 O5654
razugrel 5mg 6 O5654
razugrel 5mg 7 U8381
razugrel 5mg 7 U8381
razugrel 5mg 8 T7313
razugrel 5mg 8 T7313
razugrel 5mg 9 E1040
razugrel 5mg 9 E1040
razugrel 5mg 10 K4686
razugrel 5mg 10 K4686
razugrel 5mg 11 J3600
razugrel 5mg 11 J3600

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy

    Bởi: Tuyết vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Razugrel 5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Razugrel 5mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789