1 / 17
ravicti 10 1 P6742

Ravicti 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPhapharco, Công ty Cổ Phần Dược và Vật Tư y Tế Bình Thuận
Công ty đăng kýCông ty TNHH Present Pharma
Số đăng ký893110289525
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtPrasugrel
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth152
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Ravicti 10 chứa:

Hoạt chất: Prasugrel (dưới dạng Prasugrel hydroclorid) hàm lượng 10mg.

Tá dược: Vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ravicti 10

Thuốc Ravicti 10 được chỉ định dùng đồng thời với Acid Acetylsalicylic (ASA) để phòng ngừa biến chứng huyết khối ở người lớn mắc hội chứng mạch vành cấp (ACS) đang được can thiệp mạch vành qua da (PCI), bao gồm:

Các trường hợp đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có đoạn ST chênh.

Nhồi máu cơ tim đoạn ST chênh lên (STEMI).[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Razugrel 10 ngăn ngừa xuất hiện cục máu đông

Chỉ định của thuốc Ravicti 10

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ravicti 10

3.1 Liều dùng

Người bệnh cần dùng kèm ASA hàng ngày (75mg - 325mg).

Người lớn (dưới 75 tuổi và cân nặng >= 60 kg):

Liều nạp: 60 mg (6 viên) uống duy nhất một lần.

Liều duy trì: 10 mg (1 viên) uống 1 lần/ngày.

Người nhẹ cân (dưới 60 kg):

Liều nạp: 60 mg uống duy nhất một lần.

Liều duy trì: 5 mg uống 1 lần/ngày (Không dùng liều 10mg duy trì vì tăng nguy cơ chảy máu).

Người cao tuổi (>= 75 tuổi): Thường không khuyến cáo sử dụng. Nếu bắt buộc dùng, sau liều nạp 60mg nên duy trì ở liều 5mg.

Không cần chỉnh liều Ravicti 10 với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ-trung bình.

3.2 Cách dùng

Ravicti 10 dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. Uống nguyên viên, không được nghiền nát hoặc bẻ vỡ viên thuốc.

Dùng liều nạp lúc đói có thể mang lại hiệu quả khởi phát nhanh nhất.

Đối với bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định/NSTEMI chụp mạch vành trong vòng 48 giờ sau nhập viện, liều nạp chỉ nên được dùng tại thời điểm tiến hành can thiệp (PCI) để giảm nguy cơ chảy máu.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Prasugrel hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân đang có chảy máu bệnh lý hoạt động (ví dụ: loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết nội sọ).

Bệnh nhân có tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua (TIA). Đây là chống chỉ định quan trọng vì nguy cơ xuất huyết nội sọ tăng cao.

Bệnh nhân suy gan nặng (Phân loại Child Pugh nhóm C).

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất và quan trọng nhất của Ravicti 10 là chảy máu.

Thường gặp: Thiếu máu, tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, phát ban, bầm tím, đau tại chỗ tiêm truyền.

Ít gặp: Quá mẫn (bao gồm phù mạch), chảy máu mắt, ho ra máu, chảy máu lợi, xuất huyết sau phúc mạc, xuất huyết trực tràng.

Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, tụ máu dưới da.

Nguy hiểm: ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) là một tình trạng nghiêm trọng cần điều trị cấp cứu.

6 Tương tác

Cần thận trọng khi phối hợp Ravicti 10 với các thuốc sau:

Warfarin và các thuốc kháng đông đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu, cần thận trọng khi phối hợp.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng NSAID mãn tính cùng Prasugrel có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Morphin và các opioid: Làm giảm và chậm hấp thu Prasugrel, có thể làm giảm hiệu quả của thuốc trong tình huống cấp cứu.

Thuốc có thể dùng chung: Statin, Digoxin, thuốc ức chế bơm proton (PPI), thuốc chẹn H2.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Nguy cơ chảy máu: Thận trọng ở bệnh nhân có xu hướng dễ chảy máu (chấn thương gần đây, phẫu thuật, loét dạ dày), người nhẹ cân (< 60kg) và người cao tuổi.

Phẫu thuật: Nếu bệnh nhân cần phẫu thuật chương trình (tự chọn) và không cần tác dụng chống kết tập tiểu cầu, nên ngừng Prasugrel ít nhất 7 ngày trước phẫu thuật.

Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn thấy có máu trong nước tiểu, phân đen, chảy máu cam kéo dài hoặc bất kỳ chảy máu bất thường nào.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chỉ nên sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Bà mẹ cho con bú: Không khuyến khích sử dụng do không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không (có bài tiết ở động vật).

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều Prasugrel có thể dẫn đến thời gian chảy máu kéo dài và các biến chứng xuất huyết. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu cần cầm máu nhanh, có thể cân nhắc truyền tiểu cầu hoặc các chế phẩm máu khác.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Ravicti 10 hết hàng hoặc cần liều thấp hơn (ví dụ cho bệnh nhân dưới 60kg hoặc người cao tuổi cần liều duy trì 5mg), quý khách có thể tham khảo Thuốc Jasugrel 5mg. Thuốc chứa Prasugrel 5mg, được chỉ định dự phòng huyết khối trong hội chứng vành cấp (UA, NSTEMI, STEMI) sau can thiệp PCI.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Prasugrel là tiền chất, sau khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành chất có hoạt tính, gắn không đảo ngược vào thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu. Việc này ngăn cản ADP gắn vào thụ thể, từ đó ức chế sự hoạt hóa và kết tập tiểu cầu mạnh mẽ.[2]

9.2 Dược động học

Thuốc hấp thu và chuyển hóa nhanh, đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 30 phút, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (68%) và phân (27%).

10 Thuốc Ravicti 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Ravicti 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Ravicti 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ravicti 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả bảo vệ tim mạch vượt trội hơn Clopidogrel.
  • Tác dụng ức chế tiểu cầu nhanh và ổn định.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ xuất huyết cao hơn Clopidogrel.
  • Không dùng được cho người có tiền sử đột quỵ/TIA.

Tổng 17 hình ảnh

ravicti 10 1 P6742
ravicti 10 1 P6742
ravicti 10 2 A0478
ravicti 10 2 A0478
ravicti 10 3 L4282
ravicti 10 3 L4282
ravicti 10 4 E1543
ravicti 10 4 E1543
ravicti 10 5 S7004
ravicti 10 5 S7004
ravicti 10 6 V8172
ravicti 10 6 V8172
ravicti 10 7 G2720
ravicti 10 7 G2720
ravicti 10 8 M5456
ravicti 10 8 M5456
ravicti 10 9 F2717
ravicti 10 9 F2717
ravicti 10 10 M4444
ravicti 10 10 M4444
ravicti 10 11 P6533
ravicti 10 11 P6533
ravicti 10 12 H3884
ravicti 10 12 H3884
ravicti 10 13 A0344
ravicti 10 13 A0344
ravicti 10 14 D1333
ravicti 10 14 D1333
ravicti 10 15 S7784
ravicti 10 15 S7784
ravicti 10 16 H2587
ravicti 10 16 H2587
ravicti 10 17 V8848
ravicti 10 17 V8848

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Mahmoud M H Al Omari, Nidal A Qinna và cộng sự, (Đăng ngày 23 tháng 03 năm 2015), Prasugrel Hydrochloride, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Ravicti 10 sản xuất bởi công ty nào ạ

    Bởi: Lâm vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, Thuốc Ravicti 10 sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược và Vật Tư y Tế Bình Thuận nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ravicti 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ravicti 10
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dạng viên nén bao phim dễ sử dụng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789