Ravenell-62,5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-31092-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 14 viên/vỉ |
Hoạt chất | Bosentan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5169 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2410 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ravenell-62,5 được chỉ định để điều trị tăng áp lực động mạch phổi tiên phát và thứ phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ravenell-62,5.
1 Thành phần
Thành phần mỗi viên nén Ravenell-62,5 có chứa:
- Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat): 62,5 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, L-HPC, natri starch glycolat, poloxamer 407, Silicon dioxyd, HPMC E6,...
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ravenell-62,5
2.1 Tác dụng của thuốc Ravenell-62,5
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của Bosentan đường uống là 50% ở người khỏe mạnh và hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Bosentan gắn kết với protein huyết tương khá mạnh với 98% và protein chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóa : Bosentan được chuyển hóa qua gan nhờ enzym CYP450, CYP2C9, và CYP3A4. Bosentan có 3 chất chuyển hóa và chỉ còn 1 chất còn hoạt tính.
Thải trừ: Được thải trừ chủ yếu qua mật, 1 phần nhỏ (dưới 3%) được thải trừ qua nước tiểu.
Ở bệnh nhân suy gan, AUC của chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn 33% so với người bình thường. Bosentan chống chỉ định cho người suy gan vừa và nặng.
Bệnh nhân suy thận : nồng độ Bosentan giảm khoảng 10%, nồng độ huyết tương của chất chuyển hóa cao hơn khoảng 2 lần so với người bình thường.
2.1.2 Dược lực học
Bosentan là chất chủ vận với ái lực trên thụ thể endothelin cả A và B. Bosentan cạnh tranh thụ thể ETA và ETB với các ET-1(enzym gây co mạch máu) và các ET khác. Bosentan đối kháng đặc hiệu với các thụ thể ET và cũng không gắn với receptor nào khác.
Do đó, Bosentan làm giãn động mạch phổi, dẫn máu từ tim về phổi, làm hạ huyết áp và các triệu chứng. Bosentan giảm kháng lực mạch máu phổi và toàn thân từ đó làm tăng cung lượng máu đến tim mà không làm tăng nhịp tim.
2.2 Chỉ định thuốc Ravenell-62,5
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ravenell-125 điều trị tăng áp lực động mạch phổi
Chỉ định tăng áp lực động mạch phổi (PAH) cải thiện khả năng gắng sức và các triệu chứng ở bệnh nhân độ III (phân loại theo WHO):Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát và thứ phát do xơ cứng bì không thèm tho bệnh phổi kẽ thể nặng.
Chỉ định cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi độ II (theo WHO).
Chỉ định giảm số lượng vết loét mới và đang tiến triển ở tay và chân với bệnh nhân có xơ cứng bì toàn thể.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ravenell-62,5
3.1 Liều dùng thuốc Ravenell-62,5
Người lớn | Trẻ em | Người suy gan | Người suy thận | |
Tăng áp lực động mạch phổi | Liều điều trị : 1 viên x2 lần/ngày trong 4 tuần. Liều duy trì : 2 viên x2 lần/ ngày | Trẻ trên 1 tuổi: Liều 2 mg/kg dùng vào buổi sáng hoặc tối. Trẻ sơ sinh: Không có liều khuyến cáo | Mức độ nhẹ và vừa không cần hiệu chỉnh liều. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng. | Không cần hiệu chỉnh liều. |
Trường hợp bệnh nhân có tình trạng lâm sàng xấu thì cân nhắc sử dụng biện pháp điều trị khác. Trường hợp bệnh nhân không đáp ứng với liều 125mg x 2 lần/ngày có thể tăng lên liều 250mg x 2 lần/ngày. | ||||
Không nên ngừng điều trị đột ngột mà nên giảm liều từ từ (giảm 1/2 liều trong 3 - 7 ngày). | ||||
Xơ cứng bì toàn thể có loét ngón tay hoặc chân tiến triển | Liều khởi đầu: 62,5mg x 2 lần/ngày, sử dụng trong 4 tuần. Liều duy trì: 125mg x 2 lần/ngày. | Không có dữ liệu trên trẻ dưới 18 tuổi. |
3.2 Cách dùng thuốc Ravenell-62,5
Sử dụng đường uống cùng với nước lọc.
Có thể uống thuốc vào buổi sáng hoặc buổi chiều trong ngày.
Không ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước ăn hoặc sau ăn.
Uống nguyên cả viên không nhai, bẻ, nghiền.
4 Chống chỉ định
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Misenbo 125 trị tăng huyết áp động mạch phổi
Không sử dụng thuốc cho người dị ứng với Bosentan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan vừa hoặc suy gan nặng.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, có khả năng mang thai cao (sử dụng các biện pháp tránh thai không đáng tin).
Chỉ số Enzym aminotransferase cao hơn 3 lần so với mức bình thường
Đang dùng cùng Cyclosporin A.
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Nhức đầu, ngất | ||
Máu | Thiếu máu và giảm hemoglobin | Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính và bạch cầu | |
Hệ miẽn dịch | Phản ứng quá mẫn: viêm da, ngứa và ban đỏ | Sốc phản vệ, phù mạch | |
Tim mạch | Mặt đỏ bừng, hồi hộp, đánh trống ngực, hạ huyết áp | ||
Hô hấp | Nghẹt mũi | ||
Gan - mật | Tăng men gan và viêm gan có thể kèm vàng da hoặc không | ||
Toàn thân | Phù |
6 Tương tác
Bostan là một chất cảm ứng enzym cytocrom P450, isoenzym CYP3A4 và CYP2C9, do đó có thể làm giảm nồng độ của các thuốc chuyển hóa bởi các men này.
Các thuốc ức chế CYP2C9 và CYP3A4: Tăng nồng độ của Bosentan trong máu.
Fluconazol, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, voriconazol: Tăng nồng độ Bosentan trong máu.
Cyclosporin A: Tăng nồng độ của bosentan lên 30 lần.
Tacrolimus, sirolimus: Tăng nồng độ trong máu của bosentan.
Glibenclazid: Giảm nồng độ của cả 2 thuốc.
Rifampicin: Giảm nồng độ của Bosentan có thể lên 90%.
Lopinavir + ritonavir (cùng các chất ức chế Protease làm tăng thêm tác của ritonavir khác): Tăng cao nồng độ của Bosentan lên gấp nhiều lần, ngược lại, giảm nồng độ của Lopinavir và ritonavir trong máu.
Thuốc chống retrovirus: Tăng khả năng độc trên gan.
Thuốc tránh thai hormon: Mất tác dụng tránh thai.
Wafarin: Giảm nồng độ của wafarin trong máu nhưng không có biểu hiện trên ảnh hưởng lâm sàng. Không cần hiệu chỉnh liều nhưng cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị kết hợp 2 thuốc.
Simvastatin: Làm nồng độ của Simvastatin và chất chuyển hóa của thuốc trong máu.
Ketoconazole: Tăng nồng độ của Bosentan trong máu.
Sildenafil: Giảm AUC của cả 2 thuốc.
Digoxin: Giảm AUC, Cmax và Cmin của Digoxin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bosentan là giảm tác dụng của thuốc tránh thai hormon, do đó nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi có thể năng hơn và gây quái thai với bệnh nhân dang mang thai. Nên lựa chọn biện pháp tránh thai an toàn và đáng tin cậy.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chông chỉ định với phụ nữ đang mang thai vì đã có báo cáo Bosentan gây dị tật thai nhi, quái thai ở động vật.
Với phụ nữ đang cho con bú, chưa có báo cáo Bosentan có đi qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ. Không khuyến cáo sử dụng trên đối tượng này.
7.3 Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và tập trung. Truy nhiên thuốc có gây hạ huyết áp, có thể dẫn đến tình trạng chóng mặt, ngất. Chính vì thế cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều : Xảy ra khi sử dụng với liều duy nhất 2400mg trên người khỏe mạnh hoặc sử dụng liều lượng 2000mg/ngày trong vòng 2 tháng ở đối tượng tăng aps lực động mạch phổi. Triệu chứng: đau đầu từ nhẹ đến vừa.
Xử lý : Dùng các biện pháp hỗ trợ tim tích cực. Thuốc không thể loại bỏ bằng phương pháp lọc máu.
7.5 Bảo quản
Để nơi khô ráo tránh ẩm mốc, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK (nếu có): VD-31092-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên/vỉ.
9 Thuốc Ravenell-62,5 giá bao nhiêu?
Thuốc Ravenell-62,5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ravenell-62,5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ravenell-62,5 mua ở đâu?
Thuốc Ravenell-62,5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ravenell-62,5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Bosentan là chất đối kháng với thụ thể Endothelin được cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm phê duyệt về tác dụng kiểm soát tăng áp lực động mạch phổi (PAH) đối với bệnh nhân mắc PAH độ III.
Hoạt chất Bosentan cho thấy tác dụng hiệu quả đối với bệnh nhân PAH và đường uống là một cách điều trị hiệu quả PAH. [1]
Được nghiên cứu đánh giá cho thấy tác động điều trị hạ áp phổi trung hạn cho kết quả tích cực bằng Bosentan đường uống ở bệnh nhân dị tật bẩm sinh tăng huyết áp động mạch phổi. [2]
Dạng bào chế dạng viên nén thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, không gây khó chịu cho người sử dụng vì có thể che dấu mùi vị khó chịu của hoạt chất.
Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể sử dụng trước hoặc sau khi ăn mà không ảnh hưởng tới khả năng hấp thu của dược chất.
12 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thuốc có thể gây ra nhiều tương tác với thuốc khác nên chú ý khi sử dụng.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Lewis J Rubin, David B Badesch, Robyn J Barst, Nazzareno Galie, Carol M Black, Anne Keogh, Tomas Pulido, Adaani Frost, Sebastien Roux, Isabelle Leconte, Michael Landzberg, Gerald Simonneau ( Xuất bản ngày 21/03/2022) Bosentan therapy for pulmonary arterial hypertension . PubMed. Truy cập ngày 15/12/2022
- ^ Ingram Schulze-Neick ( xuất bản ngày 16/12/2005), Bosentan in Treatment of Pulmonary Arterial Hypertension . ClinicalTrials. Truy cập ngày 15/12/2022