Ranitidin 150mg Khapharco
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Khapharco (Dược phẩm Khánh Hòa), Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà |
Số đăng ký | VD-16394-12 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Ranitidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am4123 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ranitidin 150mg Khapharco được chỉ định để điều trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần có trong Ranitidin 150mg Khapharco bao gồm
- Ranitidin hàm lượng 150mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
2 Chỉ định của thuốc Ranitidin 150mg Khapharco
Ranitidin 150mg được sử dụng trong các trường hợp:
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, viêm thực quản do hồi lưu.
- Hội chứng Zollinger - Ellison
- Dự phòng loét dạ dày tá tràng, chảy máu dạ dày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zantac injection 25mg/ml: tác dụng, chỉ định, cách dùng thuốc
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ranitidin 150mg Khapharco
Dùng thuốc đường uống.
Liều dùng cụ thể được chỉ định bởi bác sĩ dựa trên những đánh giá lâm sàng.
Liều dùng tham khảo:
Người bị loét dạ dày lành tính và tá tràng điều trị trong vòng 4-8 tuần với liều 150mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 1 lần 2 viên vào buổi tối.
Người bị viêm dạ dày mạn tính điều trị tới 6 tuần với liều tương tự như trên.
Loét tá tràng: 2 viên x 2 lần/ngày, điều trị trong 4 tuần.
Trẻ em: 2-4mg/kg thể trọng, uống 2 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày. dùng duy trì: 150mg/ngày, uống vào buổi tối .
Dự phòng loét dạ dày khi dùng thuốc nhóm Nsaids, trào ngược dạ dày: uống 1 viên, ngày 2 lần.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Uống 150mg, ngày 3 lần. Có thể uống đến 6g/ngày, chia làm nhiều lần.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
=>> Bạn đọc xem thêm thuốc: Thuốc Ranitidine 150mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
5 Tác dụng phụ
Các triệu chứng thường gặp bao gồm buồn nôn, phát ban, táo bón, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt,...
Thỉnh thoảng, nhịp tim chậm xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch.
Một số bệnh nhân bị tổn thương nhẹ chức năng gan sau khi dùng thuốc, sau khi ngừng thuốc các triệu chứng biến mất và chức năng gan trở lại bình thường.
Hệ tim mạch: Sản phẩm này có thể gây rối loạn nhịp tim đột ngột, nhịp tim chậm, sốc tim và block nhĩ thất nhẹ.
Hệ thần kinh: Nhức đầu thường được báo cáo nhiều hơn, đôi khi nghiêm trọng.
Hệ tạo máu: Giảm bạch cầu hạt và giảm số lượng tiểu cầu.
Hệ tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
6 Tương tác
Khi kết hợp với phenytoin, nồng độ của Phenytoin trong máu có thể tăng lên, sau khi ngừng ranitidine, nồng độ phenytoin trong máu có thể giảm nhanh chóng.
Khi kết hợp với Procainamide, tốc độ thanh thải của Procainamide có thể bị giảm.
Khi kết hợp với chế phẩm Bismuth sẽ tốt hơn ranitidine đơn thuần trong việc chữa lành vết loét dạ dày, diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori và giảm tái phát vết loét.
Khi kết hợp với kháng sinh chống vi khuẩn Helicobacter pylori, nó có thể làm giảm sự tái phát của vết loét.
Thuốc kháng axit tổng hợp có chứa nhôm hydroxit và Magie hydroxit có thể làm giảm nồng độ đỉnh của ranitidine trong huyết tương và làm giảm diện tích dưới đường cong, nhưng độ thanh thải của ranitidine không thay đổi.
Ranitidine có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12.
Ranitidine có thể làm giảm sự hấp thu triamterene trong ruột, ức chế quá trình chuyển hóa ở gan và làm giảm độ thanh thải của thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với những bệnh nhân nghi ngờ có vết loét do ung thư, trước khi sử dụng phải chẩn đoán rõ ràng, tránh trì hoãn điều trị.
Thuốc có một số độc tính đối với gan, nhưng sau khi ngừng thuốc có thể hồi phục.
Những người bị suy gan và bệnh nhân cao tuổi đôi khi có thể bị mất phương hướng, buồn ngủ, lo lắng và các trạng thái tinh thần khác sau khi dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận.
Nó có thể làm giảm sự hấp thu Vitamin B12, sử dụng lâu dài có thể gây thiếu hụt B12.
Chức năng gan thận của người cao tuổi suy giảm, cần điều chỉnh liều lượng để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều có thể gây co giật.
Xử trí: Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử trí.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Zantac Tablets 150mg có chứa Ranitidine có hàm lượng 150mg được sử dụng trong điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng, được sản xuất bởi .
Thuốc Ranitidin-150 có chứa Ranitidine có hàm lượng 150mg được chỉ định để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison, được sản xuất bởi Torrent Pharm., Ltd.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-16394-12
Nhà sản xuất: Khapharco
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Ranitidine là một chất đối kháng thụ thể H2 chọn lọc, có thể ngăn chặn cạnh tranh sự liên kết của histamine với thụ thể H2 trên tế bào thành dạ dày, ức chế hiệu quả sự tiết axit của dạ dày và sự bài tiết axit dạ dày do histamine, pentagastrin và thức ăn tạo ra. Từ đó làm giảm hoạt động của các enzym dạ dày và ức chế bài tiết pepsin nhưng không có tác dụng bài tiết gastrin và hormone sinh dục. Tác dụng ức chế axit dạ dày của Ranitidine gấp 5 đến 12 lần so với Cimetidine, có hiệu quả cao đối với các vết loét dạ dày và tá tràng, có đặc điểm là tác dụng nhanh và lâu dài, có tác dụng ức chế men gan tương đối thấp.[1]
Dược động học
Ranitidine được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn sau khi uống và trải qua quá trình chuyển hóa bước đầu nên Sinh khả dụng chỉ đạt 50%, khả năng hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và thuốc kháng axit. Sau khi uống một lần 150 mg ranitidine, nồng độ trong máu đạt đỉnh trong vòng 1 đến 3 giờ, nồng độ đỉnh trung bình là 400 ng/ml, nồng độ hiệu quả trong máu là 100 ng/ml, tác dụng có thể duy trì trong 8 ngày. đến 12 giờ. Nó có thể làm giảm 30% sự tiết axit dạ dày do pentagastrin gây ra trong vòng 12 giờ sau khi uống.[2]
11 Thuốc Ranitidin 150mg Khapharco giá bao nhiêu?
Thuốc Ranitidin 150mg Khapharco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Ranitidin 150mg Khapharco mua ở đâu?
Thuốc Ranitidin 150mg Khapharco mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Ranitidin 150mg Khapharco có chứa thành phần chính ranitidine được dùng trong điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược, hội chứng Zollinger-Ellison và các bệnh tiết axit dạ dày khác nhanh chóng và hiệu quả.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén uống không có mùi vị khó chịu, tiện lợi khi sử dụng.
- Thuốc được sản xuất bởi Khapharco với công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến, chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo và uy tín.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây những tác dụng phụ và tương tác trong quá trình sử dụng nên cần thận trọng khi dùng.
- Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ranitidine và cộng sự (Ngày đăng báo tháng 7 năm 2024). Medicine and Media: The Ranitidine Debate, pmc. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024
- ^ Tác giả Elizabeth D Kantor và cộng sự (Ngày đăng báo tháng 8 năm 2020). Ranitidine Use and Cancer Risk: Results from UK Biobank, pmc. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024