Radaugyl
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-19492-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2149 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1088 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Radaugyl ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm trùng răng miệng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Radaugyl hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Radaugyl chứa:
Hoạt chất:
- Spiramycin 750.000 I.U
- Metronidazol 125mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Radaugyl là thuốc gì?
Radaugyl được sử dụng trong trường hợp:
- Nhiễm trùng răng miệng, nhất là viêm tấy, áp xe răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm nướu, viêm quanh thân răng, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm nha chu, viêm dưới hàm.
- Đề phòng nhiễm khuẩn khoang miệng sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Novogyl 750000IU/125mg - Kháng sinh cho răng miệng hiệu quả tốt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Radaugyl
Đối tượng | Liều dùng | |
Người lớn | 4 - 6 viên/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống. Thời điểm uống trong bữa ăn | |
Trẻ em | 5 - 10 tuổi | 1 viên x 2 lần/ngày |
10 - 15 tuổi | 1 viên x 3 lần/ngày[1] |
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với metronidazol, các dẫn chất nitro - imidazol khác, spiramycin hoặc Erythromycin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Gerdogyl điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp hoặc mạn
5 Tác dụng phụ
Spiramycin | Metronidazol | |
Thường gặp | Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, ói mửa | Buồn nôn, chán ăn, đau bụng, nhức đầu, khô miệng, miệng có vị kim loại, tiêu chảy, nôn, đau thượng vị, táo bón,... |
Ít gặp | Mệt mỏi, đổ mồ hôi, chảy máu cam, cảm giác ngực bị đè ép, dị cảm tạm thời, lảo đảo, loạn cảm, đau, cứng cơ và khớp nối, nóng rát, ban da, viêm kết tràng cấp, ngoại ban, mày đay | Giảm bạch cầu hạt |
Hiếm gặp | Phản vệ, bội nhiễm khi dùng kéo dài | Mất bạch cầu hạt, động kinh, nhức đầu, đa dây thần kinh ngoại vi, phồng rộp da, ban da, nước tiểu sẫm màu, ngứa |
6 Tương tác
Spiramycin có thể làm mất tác dụng của thuốc ngừa thai.
Metronidazol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống, đặc biệt warfarin.
Tránh dùng đồng thời Metronidazol với Disulfiram để hạn chế tác dụng độc trên thần kinh (loạn thần, lú lẫn).
Phenobarbital có thể làm tăng chuyển hóa metronidazol và làm metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Metronidazol làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên khi dùng phối hợp và có thể gây độc.
Tác dụng của vecuronium có thể tăng khi dùng cùng với metronidazol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người có rối loạn chức năng gan cần thận trọng khi sử dụng Radaugyl.
Metronidazol có thể gây ức chế alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hoá alcol khác.
Radaugyl có thể gây phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, buồn nôn, nhức đầu, nôn, đổ mồ hôi, co cứng bụng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agimdogyl điều trị viêm nướu, viêm nha chu
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Trong thời gian đầu mang thai, không nên dùng Radaugyl, trừ trường hợp bắt buộc theo chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc vì thuốc có thể qua được sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Radaugyl có thể gây tình trạng lảo đảo, ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, mất điều hòa.
- Điều trị: Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Thuốc Radaugyl cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Radaugyl hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Zolgyl thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định. Thuốc chứa Spiramycin hàm lượng 750.000 IU và Metronidazole hàm lượng 125mg, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng răng miệng, viêm tấy, viêm nướu, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm dưới hàm, viêm miệng,... Liều thường dùng cho người lớn là 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. Thuốc có giá 50.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Bi-Daphazyl thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược DANAPHA, chứa Spiramycin 1.500.000 IU và Metronidazole 250mg, được dùng trong điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim và có giá 95.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-19492-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Spiramycin
- Là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn đối với các vi khuẩn đang phân chia tế bào.
- Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ huyết thanh và có tác dụng diệt khuẩn khi thuốc đạt nồng độ ở mô.
- Spiramycin tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom và ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn: các chủng Gram dương, Staphylococcus, Meningococcus, Pneumococcus, hầu hết chủng Gonococcus, Enterococcus, phần lớn chủng Streptococcus, Bordetella pertussis, Chlamydia, Corynebacteria, Actinomyces, một số Mycoplasma và Toxoplasma.
Metronidazol
- Là dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính trên động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí.
- Cơ chế tác dụng chưa thật rõ.
- Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro bị khử tạo ra các chất trung gian độc với tế bào, làm vỡ các sợi phân tử DNA và làm tế bào chết.
10.2 Dược động học
Spiramycin
- Hấp thu không hoàn toàn ở Đường tiêu hóa (khoảng 20 - 50% liều sử dụng). Trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Sau khi uống liều đơn, nồng độ đỉnh trong máu có thể duy trì từ 4 - 6 giờ.
- Sinh khả dụng của thuốc giảm nhiều khi uống spiramycin mà có thức ăn trong dạ dày.
- Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, phế quản, amidan và các xoang.
- Thời gian thải trừ trung bình là 5 - 8 giờ.
- Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ, tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu chỉ có khoảng 2%.
Metronidazol
- Hấp thu nhanh, hoàn toàn sau uống.
- Nửa đời trong huyết tương khoảng 8 giờ.
- Thể tích phân bố khoảng 0,6 - 0,8 lít/kg.
- 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Metronidazol thâm nhập tốt vào mô, dịch cơ thể, có mặt trong nước bọt và sữa mẹ, có trong dịch não tủy với nồng độ điều trị.
- Metronidazol chuyển hóa thành các chất dạng hydroxyd và acid (vẫn còn phần nào tác dụng dược lý) ở gan.
- Thải trừ một phần dưới dạng glucuronid qua nước tiểu.
- Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ.
- Trong 1 ngày, > 90% tổng liều uống được thải trừ qua thận, khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.
- Nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy kéo dài gấp 4 - 17 lần ở người suy thận. Suy gan nặng có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa metronidazol.
11 Thuốc Radaugyl giá bao nhiêu?
Thuốc Radaugyl hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Radaugyl có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Radaugyl ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Radaugyl mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Nghiên cứu cho thấy sự phối hợp giữa metronidazol và spiramycin có ý nghĩa lâm sàng quan trọng trong điều trị nhiễm trùng hiếu khí - kỵ khí đa vi khuẩn.[2]
- Spiramycin đã được chứng minh là làm giảm đáng kể khả năng bám dính của các chủng cầu khuẩn gram dương vào tế bào miệng của con người.[3]
- Radaugyl thiết kế dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, thuận tiện trong quá trình bảo quản và phân liều.
- Radaugyl với công thức kết hợp giữa hai kháng sinh là Spiramycin và Metronidazol là lựa chọn tuyệt vời trong điều trị các bệnh nhiễm trùng liên quan đến răng miệng.
- Radaugyl được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha trong nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP - WHO, được phân phối rộng khắp trên toàn quốc.
- Giá cả Radaugyl phù hợp, dễ tìm mua.
14 Nhược điểm
- Sinh khả dụng của thuốc bị ảnh hưởng khi có thức ăn trong dạ dày.
- Radaugyl không an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả I Brook và cộng sự (Đăng tháng 07 năm 1988). Synergy between spiramycin and metronidazole in the treatment of polymicrobial infections, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả I Brook (Đăng tháng 03 năm 1998). Pharmacodynamics and pharmacokinetics of spiramycin and their clinical significance, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023