Rabiswift 20
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Ind-Swift Limited, Ind-Swift Limited |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Y tế Cánh Cửa Việt |
Số đăng ký | VN-21411-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa4818 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3962 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rabiswift 20 được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rabiswift 20.
1 Thành phần
Thành phần: Rabiswift natri 20mg
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rabiswift 20
2.1 Tác dụng của thuốc Rabiswift 20
2.1.1 Dược lực học
Rabeprazole thuộc nhóm ức chế proton trong dạ dày, ức chế tiết acid dày thông qua việc ức cheess H+/K+ Adenosine triphosphatase ở tế bào dạ dày. Nhờ đó, Rabeprazole làm giảm được triệu chứng và ngăn tổn thương thực quản hoặc dạ dày ở bệnh nhân bị viêm loét dạ dày và ở bệnh trào ngược dạ dày.
Rapeprazole cũng được sử dụng với thuốc kháng sinh để loại bỏ vi khuẩn có liên quan đến việc làm viêm loét dạ dày, tá tràng.
Hoạt tính chống tiết: Tác dụng chống tiết acid sẽ xuất hiện sau 1 giờ, kể từ khi uống liều 20mg rabeprazole natri, hiệu quả tối đa đạt trong vòng 2-4 giờ, thời gian thuốc cho tác dụng dược lý dài hơn thời gian bán thải. Hiệu quả ức chế acid này sẽ tăng nhẹ khi dùng đều đặn mỗi ngày và sẽ ổn định sau 3 ngày.
Tác dụng trên gastrin huyết thanh: Mức gastrin huyết thanh của bệnh nhân dùng 20mg rabeprazole sẽ tăng trong 2-8 tuần đầu, chứng minh cho hiệu quả ức chế tiết acid và mức gastrin sẽ quay trở lại như bình thưởng khi ngừng dùng thuốc khoảng 1-2 tuần.
Tác dụng diệt H.pylori: Rabeprazole khi phối hợp với amoxcilin hoặc clarithromycin để diệt H.Pylori ở dạ dày không gây ảnh hưởng bất lợi nào đến nồng độ 2 kháng sinh này trong huyết tương.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thụ: Thuốc sau khi đi qua dạ dày, được hấp thu nhanh chóng, nồng độ đạt đỉnh sau khoảng 3,5 giờ cới liều dùng là 20mg với Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 52%, sinh khả dụng không tăng sau khi uống lặp lại liều.
Phân phối: 96,3% thuốc được liên kết với protein huyết tương người.
Chuyển hóa: Rabeprazole được chuyển hóa thành các sản phẩm có hoạt tính tại gan thông qua cytochrom P450.
Thải trừ: Khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng acid thioether carboxylic hoặc glucuronide và các chất chuyển hóa của acid mercapturic.
2.2 Chỉ định thuốc Rabiswift 20
Thuốc Rabiswift 20 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân điều trị loét dạ dày lành tính hoặc loét tá tràng hoạt động.
- Bệnh nhân đang điều trị bệnh hoặc giảm các triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản (GORD).
- Hội chứng Zollinger-Elison.
- Kết hợp trong phác đồ điều trị bệnh nhân bị viêm loét dạ dày có vi khuẩn Helicobacter pylori.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neffrole giảm tiết acid dạ dày hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rabiswift 20
3.1 Liều dùng thuốc Rabiswift 20
Thuốc Rabiswift 20 được chỉ định dùng cho người lớn, không được dùng cho đối tượng trẻ em do chưa có kinh nghiệm trên đối tượng này. Liều dùng cho người lớn như sau:
Đối tượng | Liều dùng |
Bệnh nhân loét tá tràng và dạ dày hoạt động lành tính | 1 viên/ lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng x 4 tuần. |
Bệnh trào ngược loét dạ dày thực quản do ăn mòn hoặc loét (GORD) | 1 viên/ lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng x 4-8 tuần. |
Bệnh nhân trào ngược dạ dày - thực quản điều trị dài hạn (GORD kéo dài) | 10-20 mg/lần x 1 lần/ngày. |
Bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản điều trị triệu chứng từ trung bình đến rất nặng của (Triệu chứng GORD) | 10mg/ lần x 1 lần/ngày. |
Hội chứng Zollinger-Ellison | 60mg/lần x 1-2 lần/ngày. |
Diệt vi khuẩn H.pylori | Rabeprazole 1 viên/lần x 2 lần/ngày kết hợp cùng Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Rabiswift 20 hiệu quả
Thuốc nên được uống nguyên viên, không được nhai, nghiền bẻ.
Thuốc dùng cùng nhiều nước.
Thuốc nên uống vào buổi sáng, trước ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành nào có trong thuốc.
Chống chỉ định người mẫn cảm với dẫn xuất benzimidazol.
Thuốc này không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không được phối hợp với các loại thuốc khác chứa rilpivirin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bepracid 20 điều trị loét, trào ngược dạ dày
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Rabiswift 20:
Tần suất | Triệu chứng |
Thường gặp | Nhiễm trùng. Mất ngủ, suy nhược. Đau đầu, chóng mặt. Ho, viêm họng, viêm mũi, hội chứng giả cúm. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi. Đau lựng. |
Ít gặp | Buồn ngủ. Bồn chồn. Viêm xoang, viêm phế quản. Ợ hơi, khô miệng, khó tiêu. Phát ban, ban đỏ. Chuột rút, đau cơ, đau khớp, rạn/nứt hông, cổ tay, cột sống. Đau ngực, sốt, ớn lạnh. Tăng men gan. |
Hiếm gặp và rất hiếm găp | Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu. Chán ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác. Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác. Viêm gan, vàng da, bệnh não gan. Ngứa, vã mồ hôi, phản ứng nổi bóng nước. Tăng cân. Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson. |
Không rõ | Rối loạn tâm thần hỗn loạn. Phù ngoại biên. Chứng vú to ở nam giới. |
6 Tương tác
Rabeprazol natri có khả năng ức chế bài tiết acid dạ dày, vì thế có thể xảy ra tương tác với các thuốc có khả năng hấp phụ bị ảnh hưởng bởi pH dạ dày.
Cần điều chỉnh liều cho phù hợp với bệnh nhân dùng đồng thời Ketoconazole hoặc Itraconazole với rabeprazole vì sự giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.
Các thuốc PPI gồm cả rabeprazole không được sử dụng cùng với atazanavir do atazanavir hấp thu phụ thuộc vào nồng độ pH, nên làm giảm sự phơi nhiễm của atazanavir.
Nghiên cứu dược động học cho thấy, việc dùng đồng thời PPI và Methotrexate (liều cao) có thể làm tăng hoặc kéo dài nồng độ trong huyết thanh của methotrexate và/ hoặc chất chuyển hóa của nó
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân cần được khuyến cáo trước khi sử dụng là không nên nhai, nghiền, bẻ thuốc, nên uống nguyên viên.
Với bệnh nhân điều trị cải thiện các triệu chứng thì cần loại trừ khả năng của ung thư dạ dày và thực quản ác tính trước khi tiến hành điều trị.
Với các bệnh nhân điều trị dài hạn hơn một năm cần được tiến hành kiểm tra đều đặn.
Thuốc có thành phần là rapeprazole không được dùng để điều trị cho đối tượng trẻ em vì không có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở dối tượng này.
Tác dụng không mong muốn liên quan đến rối loạn tạo máu (Giảm tiểu cầu, bạch cầu ) hoặc bất thường enzyme gan ở bệnh nhân dùng thuốc đã được ghi nhận khi lưu hành trên thị trường. Tuy nhiên, hầu hết là không thể xác định được nguyên nhân khác, nhưng tác dụng không mong muốn này không có gây ra biến chứng và sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc.
Tránh dùng đồng thời rabeprazole natri và atazanavir.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa như Salmonella, Clostridium dificile và Campylobacter.
Các thuốc PPI khi dùng liều cao và thời gian dài hơn 1 năm sẽ làm tăng nguy cơ rạn gãy xương hông, cổ tay, cột sống. Do đó, với bệnh nhân loãng xương có thể bổ sung thêm calci và Vitamin D cho xương chắc khỏe.
Tình trạng giảm magnesi máu nghiêm trọng với các biểu hiện như mệt mỏi, co cứng, co giật, mê sảng,… ở người bệnh sử dụng thuốc trong ít nhất 3 tháng, và hầu hết các bệnh nhân này đều dùng thuốc trong vòng 1 năm. Tuy nhiên tình trạng này có thể hết sau khi thay thế magnesi và dừng thuốc.
Cần thực hiện xét nghiệm nồng độ magnesi máu trước liều khởi đầu và định kỳ trong quá trình sử dụng nếu có ý định dùng thuốc lâu dài ở bệnh nhân hoặc dùng thuốc Ppi với thuốc hạ magnesi máu (thuốc lợi tiểu) hoặc Digoxin.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có dữ liệu về sự an toàn của rapeprazole là có thể qua được sữa mẹ hoặc an toàn trong thai kỳ hay không. Do đó, cần thận trọng khi s
7.3 Xử trí khi quá liều
Bệnh nhân sử dụng quá liều khi dùng với liều lượng nhiều hơn 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 160mg x 1 lần/ngày.
Các triệu chứng quá liều thường rất ít và bệnh nhân có khả năng để tự phục hồi lại mà không cần sự can thiệp y học nào.
Thuốc giải độc dành cho Rabeprazol đến nay chưa có. Phương pháp thẩm tách cũng khó thực hiện vì Rabeprazol natri gắn kết với protein huyết tương nhiều. Vì vậy, với tùy từng trường hợp quá liều khác nhau, bệnh nhân sẽ được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp nâng tổng trạng.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độC.
Để xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21411-18.
Nhà sản xuất: Ind-Swift Limited.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Rabiswift 20 giá bao nhiêu?
Nhiều người hỏi thuốc Rabiswift 20 giá bao nhiêu hoặc thuốc Rabiswwift giá bao nhiêu? Thuốc Rabiswift 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rabiswift 20 mua ở đâu?
Thuốc Rabiswift 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rabiswift 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Rabiswift 20
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Ind-Swift Limited, là công ty sản xuất và tiếp thị dược phẩm hàng đầu Ấn độ, công ty đứng thứ hai trong số các nhà sản xuất thuốc ở Ấn Độ.
- Dây chuyền sản xuất hiện đại theo tiêu chuẩn ISO 14000, theo hướng dẫn hiện hành của MHRA, EU,WHO.
- Thuốc dạng viên rất tiện dụng.
- Dữ liệu dược động học và dược lực học cho thấy rabeprazole đạt được hiệu quả ức chế axit rõ rệt ngay từ lần dùng đầu tiên được duy trì khi sử dụng nhiều lần; điều này có thể giúp bệnh nhân bắt đầu giảm triệu chứng nhanh hơn, đặc biệt thích hợp khi chỉ định điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản theo yêu cầu duy trì lâu dài. Do chuyển hóa chủ yếu không qua enzym, rabeprazole có ít khả năng xảy ra tương tác thuốc - thuốc hơn.[2]
13 Nhược điểm
- Thuốc cần dùng vào buổi sáng và trước khi ăn nên dễ bị quên liều.
- Thuốc không thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngầy cập nhật 08 tháng 09 năm 2022). Rabeprazole, Drugbank. Ngày truy cập 9 tháng 11 năm 2022.
- ^ Silvia Marelli, Fabio Pace (Ngày đăng 10 tháng 1 năm 2014). Rabeprazole for the treatment of acid-related disorders, Expert Review of Gastroenterology & Hepatology. Ngày truy cập 9 tháng 11 năm 2022.