1 / 16
rabicad 20 G2506

Rabicad 20mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 215 Còn hàng
Thương hiệuCadila, Cadila Pharmaceuticals Ltd- CADILA
Công ty đăng kýCadila Pharmaceuticals Ltd
Số đăng kýVN-16969-13
Dạng bào chếviên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmah347
Chuyên mục Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Khánh Huyền
Dược sĩ chuyên môn

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 963 lần

Thuốc Rabicad 20 được chỉ định để điều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động, trào ngược dạ dày-tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rabicad 20

 

1 Thành phần Rabicad 20

Thành phần:

  • Rabeprazol natri hàm lượng 20mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Rabicad 20

2.1 Tác dụng của thuốc Rabicad 20

Hấp thuRabeprazol không bền trong acid nên Rabicad 20 có dạng viên nén bao tan trong ruột (không tan trong dạ dày), việc hấp thu rabeprazol bắt đầu sau khi viên nén rời khỏi dạ dày. Thuốc được hấp thu nhanh, thức ăn hoặc thời gian dùng thuốc điều trị trong ngày đều không ảnh hưởng đến sự hấp thu rabeprazol natri. 
Phân bốRabeprazol liên kết với các protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóaRabeprazol được chuyển hóa qua hệ thống chuyển hóa thuốc ở gan cytochrome P450. Chất chuyển hóa chính là thioether (M1) và carboxylic acid (M6). Sulphone (M2), desmethyl-thioether (M4) và liên hợp acid mercapturic (M5), các chất chuyển hóa thứ yếu quan sát được ở nồng độ thấp. Desmethyl metabolite (M3) có 1 lượng nhỏ hoạt tính kháng tiết nhưng không hiện diện trong huyết tương.
Thải trừKhoảng 90% liều được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng 2 chất chuyển hóa M5 và M6, cộng với 2 chất chuyển hóa khác chưa biết. Phần còn lại của liều được thấy trong phân.

2.2 Chỉ định của thuốc Rabicad 20

Rabicad 20mg là thuốc gì? Thuốc Rabicad 20 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động, loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày-tá tràng (GORD)
  • Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày- tá tràng (duy trì GORD)
  • Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày- tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng)
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân mắc bệnh lý loét tiêu hóa

3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Rabicad 20

3.1 Liều dùng thuốc Rabicad 20

Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động

Liều khuyến cáo: 1 viên/ lần/ ngày, uống vào buổi sáng.

Hầu hết bệnh nhân có loét tá tràng hoạt tính trong 4 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân điều trị bổ sung thêm 4 tuần để đạt hiệu quả điều trị. 

Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân cần 6 tuần điều trị bổ sung để lành vết loét.

Loét hay bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (GORD)
  • Liều khuyến cáo: 1 viên/ lần/ ngày trong 4 đến 8 tuần. 
  • Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (quản lý GORD): liều duy trì: 20mg hoặc 10mg/ lần/ ngày phụ thuộc đáp ứng của bệnh nhân.
  • Điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng): 10mg/ lần/ ngày đối với bệnh nhân không có viêm thực quản. 
  • Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được suốt 4 tuần, bệnh nhân nên được xem xét kỹ hơn. Việc kiểm soát triệu chứng có thể đạt được khi các triệu chứng được giải quyết, sử dụng chế độ điều trị theo yêu cầu, dùng liều 10 mg/ lần/ ngày khi cần thiết.
Hội chứng Zollinger-Ellison

Liều khuyến cáo: 60mg/ lần/ ngày (3 viên). 

Có thể tăng liều lên 120 mg/ ngày dựa vào nhu cầu của bệnh nhân. Có thể dùng các liều đơn hàng ngày lên đến 100 mg/ngày. Liều 120mg có thể cần chia nhỏ thành 60 mg x 2 lần/ ngày. Nên tiếp tục điều trị lâu hơn nếu có chỉ định lâm sàng.

Điều trị triệt để H. pylori

Kết hợp liều sau trong vòng 7 ngày: Rabeprazol natri 20mg x 2 lần/ ngày + Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ ngày và Amoxicillin 1 g x 2 lần/ ngày.

Đối với các chỉ định cần dùng viên nén rabeprazol natri 1 lần/ ngày vào buổi sáng trước khi ăn mặc dù thời gian dùng thuốc trong ngày hay thức ăn dùng kèm thuốc không chứng tỏ sự ảnh hưởng của hoạt tính rabeprazol natri, chế độ điều trị này tạo điều kiện cho tuân thủ điều trị.

Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân suy gan, thận. 

Chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng rabeprazole cho trẻ em. Vì vậy không nên sử dụng Rabicad 20 cho trẻ.

3.2 Rabicad 20mg cách dùng

Rabicad 20 uống trước hay sau ăn?

  • Có thể uống trước hoặc sau ăn vì thức ăn hoặc thời gian dùng thuốc trong ngày đều không ảnh hưởng đến sự hấp thu rabeprazol natri. Tuy nhiên cần dùng Rabicad 20 vào buổi sáng trước khi ăn để tạo điều kiện cho tuân thủ điều trị
  • Rabicad 20 có dạng viên nén bao tan trong ruột nên không được nhai hay làm vỡ mà phải nuốt trọn cả viên thuốc. Uống thuốc cùng 1 cốc nước

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Utrazo 20 - Thuốc trị viêm trợt dạ dày

4 Chống chỉ định

  • Quá mẫn với rabeprazol natri hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

5 Tác dụng phụ

Hay gặpNhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẩn đỏ, khô miệng, nhiễm trùng, mất ngủ, ho, viêm họng, viêm mũi, nôn, buồn nôn, táo bón…
Ít gặpCăng thẳng, buồn ngủ, viêm phổi, viêm xoang, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, mẩn đỏ, chàm, chuột rút, tăng men gan, sốt...
Hiếm gặpQuá mẫn, biếng ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác/ vị giác, ngứa, đổ mồ hôi, viêm dạ dày, viêm miệng, giảm cân…
Rất hiếm gặpChàm đa dạng, độc hoại tử biểu bì da, hội chứng Stevens-Johnson 
Chưa rõ tần suấtPhát triển tuyến vú ở nam giới, phù ngoại, lẫn lộn, hạ natri máu

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc AKIRAB 10mg điều trị loét dạ dày tá tràng

6 Tương tác

  • Khi dùng đồng thời rabeprazol natri với các thuốc kháng nấm (Ketoconazole, Itraconazole) có thể làm giảm nồng độ các thuốc kháng nấm trong huyết tương
  • Atazanavir dùng đồng thời với rabeprazol natri làm giảm sự phơi nhiễm với atazanavir

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Rabicad 20

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Loại trừ khả năng mắc bệnh ác tính khi bắt đầu điều trị với rabeprazol natri.
  • Các bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là hơn 1 năm) nên được giám sát thường xuyên.
  • Có nguy cơ các phản ứng dị ứng chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hay các benzimidazoles thay thế.
  • Không nên nhai hay làm vỡ mà nên nuốt trọn viên thuốc.
  • Không dùng rabeprazol natri cho trẻ em vì chưa có bằng chứng về việc sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân này.
  • Loạn thể tăng huyết (mất tiểu cầu và mất bạch cầu trung tính), bất thường về men gan không xác định được nguyên nhân bệnh và các biến cố không phức tạp phải ngưng dùng rabeprazol.
  • Thận trọng khi điều trị khởi đầu với rabeprazol natri ở bệnh nhân say gan từ nhẹ đến trung bình.
  • Không sử dụng đồng thời atazanavir với rabeprazol natri
  • Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton (rabeprazol natri) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về độ an toàn của rabeprazol ở phụ nữ mang thai. Không dùng Rabicad 20 cho phụ nữ có thai
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết rabeprazol natri có bài tiết qua sữa mẹ hay không và chưa có nghiên cứu nào được tiến hành ở phụ nữ cho con bú. Không được sử dụng Rabeprazol natri trong suốt quá trình cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

Không vượt quá liều tối đa 60mg x 2 lần/ ngày hoặc 160mg/ lần/ ngày. 

Các ảnh hưởng do quá liều đều nhẹ, biểu hiện của việc quá liều tương tự tác dụng không mong muốn và hồi phục mà không cần sự can thiệp về thuốc.

Xử trí

Chưa có thuốc giải độc rabeprazol natri.

Rabeprazol natri không bị phân tách qua lọc máu do được liên kết chủ yếu với protein. 

Cần điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi xảy ra quá liều Rabeprazol natri

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Rabicad 20 dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-16969-13

Nhà sản xuất: Cadila Pharmaceuticals Ltd

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

9 Thuốc Rabicad 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Rabicad 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Rabicad 20 mua ở đâu?

Thuốc Rabicad 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Sản phẩm thuốc thay thế

Rapeed 20 sản xuất, và được đăng ký bởi Alkem Laboratories Ltd. Thuốc có thành phần chính là Rabeprazol natri được sử dụng trong điều trị các trường hợp bào mòn hay loét do trào ngược dạ dày - thực quản ở người lớn. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, dễ tìm mua và là sản phẩm thay thế phù hợp cho Rabicad 20

Beprasan 20mg do công ty Lek Pharmaceuticals D.D sản xuất có cùng hoạt chất Rabeprazol natri, cùng hàm lượng (20mg) và tác dụng với Rabicad 20, dễ dàng thay thế khi Rabicad 20 không có sẵn hàng

12 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nén bao tan trong ruột, viên nhỏ dễ uống,dễ sử dụng, bảo quản và mang theo.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Rabicad 20mg hiệu quả trong điều trị loét dạ dày, tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng viêm loét, hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Rabeprazole là PPI thế hệ mới có tỷ lệ chất chuyển hóa oxy hóa ở gan thấp hơn thông qua CYP 2C19 làm giảm các biến thể hoạt động do đa hình di truyền và giảm đáng kể nguy cơ tương tác thuốc - thuốc. [1]
  • Rabeprazole có vai trò then chốt trong quá trình đốt cháy tế bào ở những bệnh nhân bị nhiễm H. pylori, nó nhắm mục tiêu vào quá trình đốt cháy tế bào là một chiến lược thay thế trong việc cải thiện điều trị H. pylori. [2].
  • Thuốc được sản xuất bởi Cadila Pharmaceuticals là một công ty dược phẩm đa quốc gia của Ấn Độ, được các tổ chức quốc tế phê duyệt, đạt tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và được nhiều người tin dùng

13 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng [3]
  • Chưa có báo cáo chứng minh an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
  • Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Jean-Dominique de Korwin và cộng sự, đăng ngày 19 tháng 6 năm 2004. [New-generation proton pump inhibitors: progress in the treatment of peptic acid diseases?]. Truy cập ngày 05 tháng 10 năm 2023.
  2. ^ Tác giả: Jing Xie và cộng sự (Ngày đăng 25 tháng 7 năm 2021). Rabeprazole inhibits inflammatory reaction by inhibition of cell pyroptosis in gastric epithelial cells, PubMed. Truy cập ngày 05 tháng 10 năm 2023.
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất ban hành, được Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    trào ngược không thôi có dùng đc không

    Bởi: Bùi Định vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rabicad 20mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rabicad 20mg
    AM
    Điểm đánh giá: 4/5

    Cũng được nhưng k giảm nhanh bằng mấy dạng dung dịch

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Maalogel 3M
Maalogel 3M
Liên hệ
DW-TRA RebaTot
DW-TRA RebaTot
Liên hệ
A.T Esomeprazol 20 Tab
A.T Esomeprazol 20 Tab
Liên hệ
Raciper 20mg
Raciper 20mg
Liên hệ
Protomac-40
Protomac-40
220.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633