Quinapril 10mg Quapharco
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Quapharco (Dược phẩm Quảng Bình), Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình |
Số đăng ký | 893110376925 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Quinapril |
Tá dược | Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Crospovidon , Lactose monohydrat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq441 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Dược chất: Quinapril 10mg (dưới dạng quinapril hydroclorid).
Tá dược: Lactose monohydrat, Magnesi Carbonat, crospovidone, polyvinyl pyrrolidon, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, polyethylen glycol 6000.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Quinapril 10mg Quapharco
Tác dụng: Quinapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), tác động bằng cách ngăn cản chuyển angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh và kích thích tiết aldosteron. Qua đó, thuốc làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp, đồng thời cải thiện chức năng tim ở bệnh nhân suy tim nhờ giảm hậu tải, giảm áp lực lên tim. Tác động chính ở hệ tim mạch, kiểm soát huyết áp và hỗ trợ chức năng thất trái ở người suy tim.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp vô căn, sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp cùng thuốc lợi tiểu.
Hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết, phối hợp với lợi tiểu và/hoặc glycosid tim, khởi đầu dưới giám sát y tế chặt chẽ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Accupril 5mg điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Quinapril 10mg Quapharco
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều khởi đầu | Liều duy trì/hiệu chỉnh | Ghi chú |
Tăng huyết áp không biến chứng | 10mg/ngày (1 viên) | 20-40mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần | Có thể hiệu chỉnh liều; tối đa 80mg/ngày |
Đang dùng lợi tiểu | 2,5mg/ngày (nửa viên 5mg) | Hiệu chỉnh lên đáp ứng tối ưu | Theo dõi kỹ hạ huyết áp |
Suy tim sung huyết | 2,5mg/ngày (1/4 viên 5mg) | Tối đa 40mg/ngày, chia 1-2 lần | Duy trì thường 10-20mg/ngày, luôn phối hợp lợi tiểu/glycosid |
Người cao tuổi/Suy thận | 2,5mg/ngày | Hiệu chỉnh theo đáp ứng | Áp dụng khi thanh thải creatinin <40ml/phút, ≥65 tuổi |
Trẻ em | Không có khuyến cáo | Dữ liệu còn hạn chế |
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên, dùng vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị thuốc ức chế men chuyển.
Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
Tắc nghẽn dòng chảy thất trái năng động.
Dùng đồng thời với aliskiren ở người đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60ml/phút/1,73m²).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Quinacar 5 điều trị tăng huyết áp và suy tim
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, ho, mệt mỏi, viêm mũi, buồn nôn/nôn, đau cơ.
Thường gặp: Mất ngủ, chóng mặt, tăng Kali máu, khó thở, tiêu chảy, đau bụng, đau lưng.
Ít gặp – hiếm gặp: Rối loạn tâm thần, rối loạn chức năng gan, giảm bạch cầu, phù mạch, rối loạn thị giác, viêm phổi, viêm tụy, phát ban, tăng creatinin máu, protein niệu, rối loạn chức năng sinh dục, phù toàn thân, suy thận, giảm hemoglobin.
Rất hiếm – không rõ tần suất: Viêm gan, vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng phản vệ, rụng tóc, co thắt phế quản, phù mạch ruột, viêm mạch máu, thiếu máu tán huyết.
Lưu ý đặc biệt: Nếu gặp phù mạch (sưng mặt, lưỡi, thanh môn), phải ngừng thuốc và cấp cứu ngay.
6 Tương tác
Sử dụng cùng các thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, suy thận cấp, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh thận hoặc tiểu đường.
Dùng chung tetracyclin và các thuốc chứa magnesi: Hấp thu tetracyclin giảm đáng kể; nên tránh phối hợp.
Lợi tiểu, đặc biệt khởi trị hoặc đang dùng: Dễ gặp hạ huyết áp quá mức, nên ngừng lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu quinapril hoặc giảm liều khởi đầu quinapril.
Thuốc làm tăng kali huyết thanh (lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối kali): Nguy cơ tăng kali máu cao hơn, cần kiểm soát kali huyết chặt chẽ.
Lithi: Dùng cùng quinapril tăng nguy cơ nhiễm độc lithi, nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi huyết.
NSAID: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ tăng kali máu và giảm chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Chế phẩm chứa vàng tiêm tĩnh mạch: Có thể xuất hiện phản ứng nitritoid (đỏ mặt, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp).
Allopurinol, thuốc ức chế tế bào, corticosteroid, procainamid: Nguy cơ giảm bạch cầu tăng khi dùng cùng quinapril.
Rượu, barbiturat, ma túy: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
Thuốc tăng huyết áp khác: Hiệu ứng cộng hợp có thể xảy ra.
Thuốc trị đái tháo đường (uống/insulin): Nguy cơ hạ đường huyết tăng, đặc biệt trong tháng đầu.
Antacid: Có thể giảm Sinh khả dụng của quinapril.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren, trừ khi thực sự cần thiết và dưới giám sát chuyên khoa.
Đề phòng hạ huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân thiếu muối/thể tích, suy tim nặng, dùng lợi tiểu liều cao, hạn chế muối, lọc máu, hoặc cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều, theo dõi chức năng thận sát sao.
Cần theo dõi bạch cầu ở bệnh nhân có bệnh mạch máu Collagen hoặc bệnh thận.
Nguy cơ phù mạch, cần ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu sưng mặt, lưỡi, thanh môn.
Cẩn thận ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, hẹp động mạch chủ, phẫu thuật lớn hoặc gây mê.
Phối hợp lợi tiểu ở bệnh nhân suy gan có thể gây hôn mê gan, cần thận trọng.
Ho có thể xảy ra, thường dai dẳng, giảm sau khi ngừng thuốc.
Người không dung nạp lactose nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định từ tháng thứ 4 trở đi.
Nếu xác định mang thai, nên ngừng thuốc ngay.
Không dùng cho phụ nữ cho con bú trẻ sơ sinh non tháng hoặc mới sinh vài tuần. Có thể xem xét sử dụng nếu thật cần thiết với mẹ, phải theo dõi trẻ cẩn thận.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều thường là hạ huyết áp nặng.
Xử trí chủ yếu: Tăng thể tích dịch qua đường tĩnh mạch, đặt bệnh nhân nằm ngửa, hỗ trợ hô hấp tuần hoàn, điều trị triệu chứng.
Thẩm tách máu/thẩm phân phúc mạc không loại bỏ đáng kể quinapril và quinaprilat.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Quinapril 10mg Quapharco hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Pectaril 10mg của Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây chứa hoạt chất Quinapril, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp vô căn, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả ở người lớn. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết khi phối hợp với lợi tiểu và/hoặc glycosid tim, góp phần cải thiện chức năng tim ở bệnh nhân suy tim.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Quinapril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), khi vào cơ thể sẽ được khử ester thành quinaprilat – chất chuyển hóa hoạt tính. Quinaprilat ức chế mạnh men chuyển angiotensin, ngăn quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II (chất co mạch và kích thích tiết aldosteron), qua đó làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp và giảm gánh nặng cho tim. Tác dụng hạ huyết áp xuất hiện sau 1 giờ, đạt tối đa trong 2–4 giờ, kéo dài khoảng 24 giờ, duy trì hiệu quả khi dùng lâu dài. Ở trẻ em, hiệu quả giảm huyết áp của quinapril chưa rõ rệt ở mục tiêu huyết áp tâm trương, nhưng có đáp ứng tốt ở huyết áp tâm thu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sau uống, nồng độ đỉnh quinapril trong huyết tương đạt sau 1 giờ, sinh khả dụng khoảng 60%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Quinapril chuyển hóa nhanh thành quinaprilat; đỉnh quinaprilat đạt sau 2 giờ. Quinapril không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Chủ yếu khử ester thành quinaprilat (chất hoạt tính) và các chất chuyển hóa không hoạt tính nhỏ.
Thải trừ: Chủ yếu bài tiết qua thận; thời gian bán hủy quinapril khoảng 1 giờ, quinaprilat khoảng 3 giờ. Người cao tuổi, suy thận giảm khả năng đào thải; người xơ gan giảm chuyển hóa quinapril thành quinaprilat. Ở trẻ em, động học tương tự người lớn.
10 Thuốc Quinapril 10mg Quapharco giá bao nhiêu?
Thuốc Quinapril 10mg Quapharco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Quinapril 10mg Quapharco mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Quinapril 10mg Quapharco để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác động hạ huyết áp nhanh, ổn định, duy trì hiệu quả suốt 24 giờ khi dùng đều đặn mỗi ngày.
- Có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp.
- Hiệu quả trong hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết khi phối hợp lợi tiểu/glycosid tim.
- Dạng viên nén tiện lợi, dễ sử dụng, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ gây phù mạch, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử hoặc thuộc nhóm nguy cơ.
- Không nên dùng cho phụ nữ mang thai ở giai đoạn muộn, trẻ nhỏ và bệnh nhân suy thận nặng.
Tổng 15 hình ảnh














