Thuốc Pylokit
Mã: HM2168 |
https://trungtamthuoc.com/pylokitchong-viem-loet-da-daytrungtamthuoccom Giá: 265.000₫ |
Hoạt chất: |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc Chống viêm loét Dạ dày |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày - tá tràng như: Ranitidine 150mg, Yesom 40mg, Pylokit,...Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng Thuốc Pylokit.
1 THÀNH PHẦN
Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm:
Lansoprazole với hàm lượng 30mg.
Tinidazole với hàm lượng 500mg.
Clarithrommycin với hàm lượng 250mg.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm có 7 vỉ thuốc, mỗi vỉ thuốc chứa 6 viên.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Pylokit:
Lansoprazol là một dẫn chất benzimidazole, có tác dụng chống tiết acid dạ dày do có liên kết với H+/K+ATPase của niêm mạc dạ dày. Nó có tác dụng đặc hiệu với vi khuẩn H.Pylori.
Tinidazole có cấu trúc là 5-nitroimidazole có tác dụng chống lại các vi khuẩn kỵ khí và các động vật nguyên sinh trong đó có vi khuẩn H.Pylori do nó khả năng ức chế sự tổng hợp AND của vi khuẩn cũng như là có thể làm phá hủy AND của vi khuẩn. Nó có tác dụng cao khi được dùng để kháng lại vi khuẩn H.Pylori.
Clarithrommycin diệt vi khuẩn H.Pylori rất tốt do ức chế được sự tổng hợp protein ở vi khuẩn này nhờ có thể gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom.
Chỉ định thuốc Pylokit được chỉ định dùng cho:
- Các bệnh nhân bị viêm dạ dày mạn tính có vi khuẩn H.pylori, bệnh nhân bị loét dạ dày, bị loét tá tràng để thay thế cho các phương pháp thông thường không có hiệu quả tác dụng khác.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều lượng thuốc:
Liều dùng thông thường cho người bệnh: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên Lansoprazole cùng với 1 viên Tinidazole và 1 viên Clarithrommycin. Điều trị trong 7 ngày liên tục.
Liều dùng để duy trì mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 1 viên Lansoprazole dùng liên tục trong 3 tuần.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
- Thuốc Pylokit được bào chế dạng viên nên được sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc Pylokit với nước đun sôi để nguội vào lúc trước ăn 1 giờ hoặc cũng có thể uống sau khi ăn 2 giờ.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
Các bệnh nhân có bất cứ dấu hiệu mẫn cảm nào với các thành phần trong thuốc không được sử dụng thuốc này như mẫn cảm với Lansoprazole, Tinidazole, Clarithrommycin hay bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
Đối với phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú không được sử dụng thuốc Pylokit.
5 THẬN TRỌNG
Lưu ý khi sử dụng thuốc như sau:
Người bệnh bị suy giảm chức năng gan thận nên cân nhắc khi sử dụng thuốc này.
Trong quá trình sử dụng thuốc không được uống bia rượu và sử dụng các chất kích thích vì nó làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ hiếm gặp trên da:
Da bị ngứa ngáy, da bị nổi mày đay.
Có thể bị phát ban đỏ.
Tác dụng trên hệ tiêu hóa:
Men gan tăng nhẹ.
Cảm thấy khó chịu ở đường tiêu hóa.
Người mệt mỏi không muốn ăn, có thể có cảm giác nôn nao và bị nôn.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC của Pylokit
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Pylokit với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác vì vậy không nên kết hợp cùng lúc với một số thuốc sau:
Thuốc Theophylline dùng để phòng ngừa và điều trị các cơn co thắt cơ trơn phế quản.
Thuốc Terfenadine dùng trong điều trị một số dị ứng.
Thuốc Astemizole dùng để điều trị viêm mũi dị ứng và các phản ứng dị ứng khác qua thụ thể H1.
Thuốc Itraconazole chống vi khuẩn, vi sinh vật.
Thuốc chống đông, thuốc bổ sung sắt và thuốc kháng sinh Ampicillin.
8 BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát và sạch sẽ, nhiệt độ vừa phải, độ ẩm vừa đủ.
Không để thuốc ở nơi quá ẩm ướt để tránh vi khuẩn có khả năng phát triển và không để dưới ánh nắng trực tiếp.
Kiểm tra hạn sử dụng thuốc kỹ càng trước khi sử dụng. Không dung thuốc đã hết hạn.
Nếu thấy bề ngoài của thuốc đã có mốc, chuyển màu khác thường hay có nấm thì không được sử dụng thuốc này.
9 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Cipla, Ltd ( Ấn Độ).