Pulmofar
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, Pharmedic |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Clorpheniramin, Dextromethorphan, Terpin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2730 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pulmofar được chỉ định để điều trị các tình trạng cảm cúm, dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Pulmofar bao gồm:
- Dextromethorphan hydrobromid hàm lượng 10mg.
- Clorpheniramin maleat hàm lượng 2mg.
- Terpin hydrat hàm lượng 20mg.
Dạng bào chế: Viên nang
2 Chỉ định của thuốc Pulmofar
Pulmofar được sử dụng trong điều trị các tình trạng ho do cảm cúm, dị ứng và viêm nhiễm đường hô hấp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Imexofen 180: Thuốc kháng histamin điều trị dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pulmofar
Dùng thuốc đường uống sau ăn.
Liều khuyến cáo:
- Người lớn: 1 -2 viên x 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 5 đến 15 tuổi: 1-3 viên/ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những bệnh nhân đang điều trị bằng IMA, tiền sử suy hô hấp và hen phế quản.
Bệnh nhân bị bí tiểu, glocom góc đóng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Gimfastnew 180 - giải pháp hiệu quả cho các tình trạng dị ứng
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện một số phản ứng như:
Mất ngủ, buồn ngủ, táo bón, chóng mặt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng.
Rối loạn đường tiết niệu như bị tiểu.
Khi các tình trạng mẫn cảm xuất hiện cần ngưng thuốc, và đến gặp bác sĩ nếu tình trạng nghiêm trọng và/hoặc kéo dài.
6 Tương tác
Kháng sinh thuộc nhóm quinidin có thể làm tăng tác dụng phụ của dextromethorphan.
Những thuốc làm ức chế MAO có khả năng làm tăng tác dụng và kéo dài acetylcholin của clorpheniramin.
Khi phối hợp đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tác dụng ức chế thần kinh của những thuốc này tăng lên hoặc dextromethorphan.
Những sản phẩm ức chế thần kinh như rượu, barbiturat, thuốc an thần,.... có thể tăng tác dung lên khi dùng với thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng với những bệnh nhân suy gan, phì đại tuyến tiền liệt lành tính, yếu cơ.
Không sử dụng thuốc với thức ăn, đồ uống lên men.
Thận trọng với những người phải lái xe và vận hành máy móc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc; Thuốc A.T Fexofenadin (chai 30ml) có tác dụng chống dị ứng hiệu quả
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng với phụ nữ mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, bí tiểu tiện, loạn tâm thần, động kinh, co giật, loạn nhịp.
Xử trí: Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kịp thời chữa trị.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
FEXFED 180MG có thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid hàm lượng 180mg, giúp làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa trên đối tượng người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, do Baroque Pharmaceuticals Pvt. Ltd. sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 80.000 đồng/ hộp 1 vỉ x 10 viên.
CADIFAST 180 chứa thành phần chính là Fexofenadin HCl, được dùng để giảm triệu chứng khó chịu trong các trường hợp bị dị ứng, mề đay vô căn mạn tính, được sản xuất bởi. Hiện thuốc đang được bán với giá 45.000 đồng/hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: Đang cập nhật
Nhà sản xuất: Pharmedic
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
Detromethorphan hydrobromid thuộc nhóm thuốc chống ho trung ương, có khả năng ức chế trung tâm ho ở não. Công dụng chống ho của nó mạnh hơn hoặc bằng Codeine. Liều dùng thông thường không gây ức chế hô hấp, sử dụng lâu dài cũng không gây nghiện hay dung nạp. [1]
Clorpheniramin maleat là một chất chủ vận thụ thể β2 chọn lọc , nhưng độ chọn lọc của nó thấp hơn albuterol. Nó có tác dụng giãn phế quản rõ ràng , nhưng tác dụng kích thích tim yếu, chỉ bằng 1/10 đến 1/3 Isoprenaline. Tác dụng chống hen suyễn yếu hơn isoprenaline. Nó có hiệu lực từ 15 đến 30 phút sau khi uống, đạt hiệu quả tối đa trong khoảng 1 giờ và kéo dài trong 4 đến 6 giờ. Các triệu chứng hen suyễn có thể thuyên giảm sau khi hít khí dung trong khoảng 5 phút.[2]
Terpin Hydrate thuộc nhóm có tác dụng long đờm dùng trong điều trị các bệnh như viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi, giãn phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng đường hô hấp trên và các bệnh viêm nhiễm. Nó thường được điều chế dưới dạng chế phẩm kết hợp với thuốc giảm ho như codeine. Terpin Hydrate cải thiện chức năng niêm mạc thông qua tác dụng trực tiếp lên trên các tế bào tiết phế quản của đường hô hấp dưới để tăng cường loại bỏ các dịch tiết phế quản. Hoạt chất còn sát trùng trên nhu mô phổi nhưng hoạt lực yếu. Nó được cho là làm tăng dịch đường hô hấp, do đó làm thúc đẩy lưu lượng và độ thanh thải của các chất kích thích cục bộ và làm hạ độ nhớt của chất nhầy.
11 Thuốc Pulmofar giá bao nhiêu?
Thuốc Pulmofar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Pulmofar mua ở đâu?
Thuốc Pulmofar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Pulmofar được sử dụng trong điều trị các tình trạng ho do cảm cúm, dị ứng, viêm đường hô hấp với các thành phần chính là detromethorphan hydroclorid, clorpheniramin maleat, terpin hydrat.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang nên dễ sử dụng với mùi vị không gây khó chịu, bảo quản và mang đi.
- Thuốc được sản xuất bởi Pharmedic, với quy trình sản xuất hiện đại, tiên tiến nên sản phẩm đưa ra luôn đảm bảo chất lượng và uy tín..
14 Nhược điểm
- Tác dụng phụ và tương tác có thể xảy ra trong quá trình điều trị nên cần thận trọng khi sử dụng.
- Thuốc không dùng được với trẻ dưới 5 tuổi.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Travis D. Olives và cộng sự (Ngày đăng báo tháng 7 năm 2019). Ten Years of Robotripping: Evidence of Tolerance to Dextromethorphan Hydrobromide in a Long-Term User, pmc. Truy cập ngày 08 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Yong Won Choi và cộng sự (Ngày đăng báo tháng 8 năm 2019). Anaphylaxis to Chlorpheniramine Maleate and Literature Review, pmc. Truy cập ngày 08 tháng 1 năm 2024