Prolandex 30
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Số đăng ký | 893110376824 |
| Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột |
| Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Dexlansoprazole |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | th035 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Prolandex 30 là thuốc gì? Prolandex 30 là một thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI), mỗi viên nang cứng có chứa thành phần:
Dược chất: Dexlansoprazole 30 mg.
Tá dược: vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Prolandex 30
Chữa lành viêm thực quản ăn mòn (EE) trong tối đa 8 tuần.
Duy trì tình trạng đã chữa lành của EE và giảm ợ nóng trong tối đa 6 tháng.
Điều trị ợ nóng liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) không ăn mòn trong 4 tuần.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Dexilant 30mg trị viêm thực quản ăn mòn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Prolandex 30
3.1 Liều dùng
Chữa lành viêm thực quản ăn mòn: 60 mg (2 viên)/lần/ngày, trong tối đa 8 tuần.
Duy trì sau khi đã chữa lành: 30 mg (1 viên)/lần/ngày.
GERD không ăn mòn: 30 mg (1 viên)/lần/ngày, trong 4 tuần.
3.2 Cách dùng
Uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Nuốt nguyên cả viên, không nhai.
Đối với người khó nuốt: Có thể mở viên nang, rắc hạt thuốc lên một muỗng nước và nuốt ngay mà không nhai.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với dexlansoprazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời Prolandex 30 với các thuốc có chứa rilpivirin.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất (>2%) là tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nôn và đầy hơi.
6 Tương tác
Prolandex 30 có thể tương tác với các thuốc sau:
Thuốc kháng retrovirus (atazanavir, nelfinavir, rilpivirin).
Warfarin (có nguy cơ tăng INR, gây chảy máu).
Methotrexat liều cao.
Digoxin, Tacrolimus.
Các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH dạ dày (muối Sắt, ketoconazol, mycophenolat mofetil).
Tránh dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 mạnh như St. John's Wort hoặc Rifampicin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc đáp ứng triệu chứng không loại trừ khả năng có bệnh ác tính dạ dày.
Sử dụng PPI dài hạn có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile, gãy xương liên quan đến loãng xương, và giảm magnesi huyết.
Điều trị kéo dài (trên 3 năm) có thể gây thiếu hụt Vitamin B12.
Đã có báo cáo về viêm thận kẽ cấp tính ở bệnh nhân dùng PPI.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều dexlansoprazole đáng kể. Việc dùng liều cao không gây ra các phản ứng nghiêm trọng. Dexlansoprazole không được loại bỏ qua thẩm phân máu. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Một sản phẩm thay thế phổ biến chứa hoạt chất tương tự là Dexilant 60mg. Dexilant cũng chứa dexlansoprazole với hàm lượng cao hơn 60mg, thường được chỉ định trong các trường hợp viêm thực quản ăn mòn nặng hơn hoặc cần kiểm soát acid mạnh mẽ hơn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dexlansoprazol là một chất ức chế bơm proton dạ dày. Thuốc thuộc nhóm kháng tiết, ức chế sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu enzym (H⁺, K⁺)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Bằng cách này, dexlansoprazol chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Công thức giải phóng chậm kép tạo ra biểu đồ nồng độ trong huyết tương có hai đỉnh riêng biệt: đỉnh đầu tiên sau 1-2 giờ và đỉnh thứ hai sau 4-5 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương rất cao, từ 96% đến 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu qua hệ enzym cytochrom P450 (CYP2C19 và CYP3A4).
Thải trừ: Khoảng 50,7% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 47,6% qua phân dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1-2 giờ.
10 Thuốc Prolandex 30 giá bao nhiêu?
Thuốc Prolandex 30 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Prolandex 30 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Prolandex 30 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Có thể uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Có thể mở viên nang và dùng chung với nước, phù hợp cho những bệnh nhân gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc.
13 Nhược điểm
- Việc điều trị kéo dài có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy, loãng xương, giảm magnesi huyết, và kém hấp thu vitamin B12.
- Có nguy cơ tương tác với nhiều loại thuốc quan trọng.
Tổng 17 hình ảnh

















Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ Gabriel Pereira Nunes, Thayná Cerqueira Silveira và cộng sự, (Đăng ngày 19 tháng 01 năm 2024), The Effect of Dexlansoprazole on Gastroesophageal Reflux Disease: A Systematic Review and Meta-Analysis, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2025.

