Procoralan 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Les Laboratoires Servier Industrie, Les Laboratoires Servier Industrie |
Công ty đăng ký | Les Laboratoires Servier Industrie |
Số đăng ký | VN-21893-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Ivabradin |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | hm1354 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Procoralan 5mg có chứa các thành phần chính bao gồm: Ivabradine có hàm lượng 5 mg.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên. [1]

2 Chỉ định của thuốc Procoralan 5mg
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính ở người lớn mắc bệnh động mạch vành, có nhịp xoang bình thường và tần số tim ≥ 70 nhịp/phút. Ivabradin dùng cho bệnh nhân không thể dùng thuốc chẹn beta hoặc chống chỉ định với thuốc này, hoặc phối hợp với thuốc chẹn beta khi chưa kiểm soát được triệu chứng dù đã dùng liều tối ưu.
Điều trị suy tim mạn tính mức độ NYHA II đến IV, có suy giảm chức năng tâm thu, ở bệnh nhân nhịp xoang với tần số tim ≥ 75 nhịp/phút. Ivabradin được sử dụng kèm theo điều trị tiêu chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc thay thế khi thuốc chẹn beta không phù hợp hoặc không dung nạp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Pecrandil 5: Liều dùng, lưu ý khi sử dụng, giá bán
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Procoralan 5mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính
Khởi đầu liều không quá 5 mg, uống 2 lần/ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi.
Sau 3-4 tuần, nếu triệu chứng vẫn còn và nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút, có thể tăng liều lên 7,5 mg 2 lần/ngày hoặc dùng 2,5 mg 2 lần/ngày tùy trường hợp.
Liều tối đa không vượt quá 7,5 mg 2 lần/ngày.
Nếu không cải thiện trong 3 tháng, nên ngưng thuốc.
Nếu nhịp tim lúc nghỉ giảm dưới 50 nhịp/phút hoặc có triệu chứng nhịp tim chậm (chóng mặt, mệt mỏi, tụt huyết áp), giảm liều xuống 2,5 mg 2 lần/ngày hoặc ngưng nếu vẫn không cải thiện.
3.1.2 Điều trị suy tim mạn tính
Bắt đầu ở bệnh nhân suy tim ổn định, liều khởi đầu thường là 5 mg 2 lần/ngày.
Sau 2 tuần, điều chỉnh liều:
- Tăng lên 7,5 mg 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút.
- Giảm xuống 2,5 mg 2 lần/ngày nếu nhịp tim dưới 50 nhịp/phút hoặc có triệu chứng nhịp tim chậm.
- Giữ nguyên liều 5 mg 2 lần/ngày nếu nhịp tim trong khoảng 50-60 nhịp/phút.
Nếu trong điều trị nhịp tim giảm dưới 50 hoặc có triệu chứng nhịp tim chậm, giảm liều hoặc ngưng nếu cần.
3.1.3 Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi (≥75 tuổi): ưu tiên dùng liều thấp (2,5 mg 2 lần/ngày) trước khi tăng liều.
Bệnh nhân suy thận: không cần chỉnh liều nếu Độ thanh thải creatinin trên 15 ml/phút; dùng thận trọng khi dưới 15 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan: không chỉnh liều với suy gan nhẹ; thận trọng với suy gan trung bình; chống chỉ định với suy gan nặng.
Trẻ em dưới 18 tuổi: hiệu quả và an toàn chưa được xác định, chưa có khuyến cáo liều dùng.
3.2 Cách dùng
Thuốc Procoralan 5mg uống 2 lần mỗi ngày, một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Procoralan 5mg trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc Procoralan 5mg.
- Nhịp tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Sốc tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp < 90/50 mmHg).
- Suy gan nặng.
- Rối loạn chức năng nút xoang.
- Block xoang nhĩ.
- Suy tim cấp hoặc không ổn định.
- Phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp tim.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Block nhĩ thất độ 3.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 như kháng nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole), kháng sinh macrolid đường uống (clarithromycin, erythromycin, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir) và nefazodone.
- Dùng phối hợp với Verapamil hoặc Diltiazem – các thuốc ức chế trung bình CYP3A4 và làm giảm nhịp tim.
- Phụ nữ mang thai, đang cho con bú hoặc có khả năng mang thai nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Nifehexal retard điều trị tăng huyết áp: cách dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Rối loạn máu và hệ bạch huyết (Không phổ biến): Tăng bạch cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (Không phổ biến): Tăng acid uric máu.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Phổ biến: Đau đầu (thường trong tháng đầu điều trị).
- Không phổ biến: chóng mặt (liên quan chậm nhịp tim), ngất (có thể do chậm nhịp tim).
Rối loạn thị giác:
- Rất phổ biến: Hiện tượng chói sáng (phosphenes).
- Phổ biến: Mờ mặt.
Không phổ biến: Nhìn đôi, suy giảm thị giác.
Rối loạn tai và mê cung (Không phổ biến): Suy giảm thị giác.
Rối loạn tim:
- Phổ biến: Mất thăng bằng, nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu thất.
- Không phổ biến: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất.
- Rất hiếm: Block nhĩ thất độ 2 và 3, rối loạn chức năng nút xoang.
Rối loạn mạch:
- Phổ biến: Huyết áp không được kiểm soát.
- Không phổ biến: Hạ huyết áp (có thể liên quan chậm nhịp tim).
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất (Không phổ biến): khó thở.
Rối loạn hệ tiêu hóa (Không phổ biến): Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Không phổ biến: Phù mạch, phát ban.
- Hiếm: Viêm da, nổi mề đay.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết (Không phổ biến): Chuột rút.
Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc (Không phổ biến): Suy nhược, mệt mỏi (có thể liên quan nhịp tim chậm).
Hiếm: Cảm giác bất ổn (liên quan nhịp tim chậm).
Thông số (Không phổ biến): Tăng creatinine máu, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
6 Tương tác
3.2.1 Tương tác dược lực học
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT:
- Thuốc tim mạch kéo dài QT như quinidine, disopyramide, bepridil, sotalol, ibutilide, amiodarone.
- Thuốc không thuộc nhóm tim mạch kéo dài QT như pimozide, ziprasidone, sertindole, mefloquine, halofantrine, pentamidine, cisapride, Erythromycin đường tĩnh mạch.
- Kéo dài QT có thể tăng khi phối hợp với ivabradin do nhịp tim giảm, cần tránh hoặc theo dõi chặt chẽ nếu phải phối hợp.
Thận trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu làm giảm Kali (thiazide, lợi tiểu quai):
- Hạ kali máu làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp, kết hợp với ivabradin gây chậm nhịp có thể kích hoạt rối loạn nhịp nghiêm trọng, đặc biệt với hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hoặc do thuốc.
3.2.2 Tương tác dược động học
Chống chỉ định phối hợp | Các chất ức chế mạnh CYP3A4 như:
Các chất này làm tăng nồng độ ivabradin lên 7-8 lần, nguy cơ chậm nhịp tim quá mức. Các chất ức chế trung bình CYP3A4 như diltiazem, verapamil, do:
|
Không khuyến cáo dùng đồng thời | Nước ép Bưởi chùm làm tăng nồng độ ivabradin gấp 2 lần, nên tránh sử dụng. |
Thận trọng khi dùng đồng thời | Chất ức chế trung bình CYP3A4 khác (như fluconazole) do có thể dùng với liều khởi đầu 2,5 mg 2 lần/ngày, nếu nhịp tim nghỉ trên 70 nhịp/phút và theo dõi sát nhịp tim. Chất gây cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, barbiturates, Phenytoin, St John’s Wort) |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ivabradin chỉ được dùng để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính, không cải thiện kết quả lâm sàng như nhồi máu cơ tim hay tử vong do tim mạch.
Do nhịp tim thay đổi theo thời gian, cần đo nhịp tim, kiểm soát điện tâm đồ hoặc theo dõi ngoại trú 24 giờ trước khi bắt đầu và khi điều chỉnh liều, đặc biệt khi nhịp tim dưới 50 nhịp/phút hoặc sau khi giảm liều.
Ivabradin không điều trị hoặc ngăn ngừa rối loạn nhịp nhanh, không dùng cho bệnh nhân rung nhĩ hoặc loạn nhịp làm ảnh hưởng nút xoang. Nguy cơ rung nhĩ tăng khi dùng ivabradin, đặc biệt phối hợp với Amiodaron hoặc thuốc chống loạn nhịp nhóm I. Cần theo dõi thường xuyên dấu hiệu rung nhĩ, bao gồm điện tâm đồ khi có triệu chứng nghi ngờ.
Theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân có khiếm khuyết dẫn truyền tâm thất (block nhánh) và rối loạn đồng bộ tâm thất.
Không khởi trị Thuốc Procoralan 5mg nếu nhịp tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút. Nếu nhịp tim giảm dưới 50 nhịp/phút hoặc có triệu chứng nhịp tim chậm (chóng mặt, mệt mỏi, hạ huyết áp), cần giảm liều hoặc ngưng nếu không cải thiện.
Chỉ dùng Thuốc Procoralan 5mg khi suy tim ổn định, thận trọng ở NYHA độ IV do dữ liệu hạn chế.
Ivabradin ảnh hưởng đến võng mạc nhưng không gây độc khi dùng dài hạn. Nếu có suy giảm thị lực, cân nhắc ngưng thuốc, thận trọng với bệnh nhân viêm sắc tố võng mạc.
Tránh dùng Thuốc Procoralan 5mg ở bệnh nhân hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang dùng thuốc kéo dài QT. Nếu phối hợp cần theo dõi nhịp tim kỹ. Ivabradin có thể làm trầm trọng kéo dài QT, gây loạn nhịp nghiêm trọng như xoắn đỉnh.
Thuốc Procoralan 5mg chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose bẩm sinh.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng ivabradin ở phụ nữ mang thai, do đó không sử dụng Thuốc Procoralan 5mg cho đối tượng này.
Phụ nữ đang điều trị ivabradin nên ngừng cho con bú và chọn phương pháp nuôi dưỡng khác cho trẻ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc tia sáng cường độ cao.
Để xa tầm tay trẻ em.
7.4 Quá liều
Ivabradin giảm tần số tim bằng cách ức chế chọn lọc dòng ion “funny” (If) tại nút xoang, kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát, không ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ, nhĩ-thất, thất hay co cơ tim.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Ivabradin giảm tần số tim bằng cách ức chế chọn lọc dòng ion “funny” (If) tại nút xoang, kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát, không ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ, nhĩ-thất, thất hay co cơ tim. Ivabradin cũng tác động lên dòng ion Ih tại võng mạc, góp phần gây hiện tượng chói sáng (phosphenes) khi tiếp xúc với ánh sáng thay đổi nhanh.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Ivabradin hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau ~1 giờ, Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40% do chuyển hóa lần đầu tại ruột và gan.
Phân bố: Ivabradin có khả năng gắn ~70% protein huyết tương, Thể tích phân bố khoảng 100 lít.
Chuyển hóa: Ivabradin chuyển hóa qua CYP3A4 thành chất chuyển hóa N-Khử Methyl (có hoạt tính ~40% hoạt chất gốc). Ivabradin không ức chế hoặc cảm ứng mạnh CYP3A4 nên ít ảnh hưởng lên thuốc khác chuyển hóa CYP3A4, tuy nhiên các chất ức chế hoặc cảm ứng mạnh CYP3A4 có thể làm thay đổi nồng độ ivabradin.
Đào thải: Ivabradin có thời gian bán thải khoảng 2 giờ, thời gian bán thải hiệu lực khoảng 11 giờ. Độ thanh lọc tổng ~400 ml/phút, qua thận ~70 ml/phút, đào thải qua phân và nước tiểu tương đương nhau, khoảng 4% bài tiết nguyên dạng qua nước tiểu.
9 Thuốc Procoralan 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Procoralan 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0388 606 009 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Procoralan 5mg mua ở đâu?
Thuốc Procoralan 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Procoralan 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Procoralan 7.5mg chứa Ivabradine giúp làm chậm nhịp tim bằng cách tác động chọn lọc lên nút xoang, từ đó giảm gánh nặng lên tim mà không ảnh hưởng đến lực co bóp cơ tim hay dẫn truyền điện tim.
- Thuốc không gây hạ huyết áp đáng kể, phù hợp cho bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp khi dùng thuốc tim mạch khác.
12 Nhược điểm
- Thuốc Procoralan 7.5mg có thể gây nhịp tim chậm quá mức, dẫn đến mệt mỏi, chóng mặt hoặc tụt huyết áp,...
Tổng 28 hình ảnh



























