Prednison 5mg Domesco
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-21030-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Prednisone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me542 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Prednison Domesco 5mg có chứa hàm lượng Prednison 5mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Prednison 5mg
Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch dùng trong những trường hợp:
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm động mạch thái dương.
- Bệnh sarcoid, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt.
- Dị ứng nặng
- Hen phế quản
- Viêm loét đại tràng
- Một số loại ung thư như ung thư vú, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt…
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Kidsolon 4 - Thuốc chống viêm, dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Prednison 5mg Domesco
3.1 Liều dùng
Bệnh mạn tính: sử dụng liều khuyến cáo từ từ 5-10mg/ngày sau đó tăng dần và duy trì tại liều lượng thấp nhất có hiệu quả.
Suy tuyến thượng thận: sử dụng liều khuyến cáo từ 2,5-10mg/ngày
Dị ứng, thấp khớp cấp: sử dụng liều khuyến cáo từ 20-30 mg/ngày.
Bệnh tự miễn trầm trọng: sử dụng liều khuyến cáo từ 30mg/ ngày.
3.2 Cách dùng
Dạng viên dùng đường uống, uống với một lượng nước vừa đủ.
Có thể pha viên thuốc nếu bệnh nhân khó nuốt.
Không tự ý giảm liều hoặc tăng liều khi chưa có hướng dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn.
Người đang bị lao màng não.
Người đang bị nhiễm virus, nhiễm nấm, bệnh nhân bị lao.
Bệnh nhân tiêm vaccine sống.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Prednisone 5mg Mekophar: Chống viêm và ức chế miễn dịch
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ xuất hiện càng nhiều khi dùng thời gian càng dài:
Thường gặp các dấu hiệu như: mất ngủ, thần kinh kích động, tăng cân, đái tháo đường và làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh, chảy máu, đau khớp…
Ít gặp các biểu hiện như chóng mặt, co giật, nhức đầu, phù, tăng huyết áp, teo da, hội chứng Cushing, không dung nạp glucose, giữ natri và nước, loét dạ dày, loãng xương, dễ gãy xương, tăng nhiễm khuẩn, yếu cơ…
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
6 Tương tác
Thuốc ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. | Prednison là chất gây cảm ứng men cytochrom P450 và là cơ chất của men P450 CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của các thuốc trên. |
Phenytoin, phenobarbital, Rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm Kali huyết | có thể làm giảm hiệu lực của prednison. |
Insulin | Prednison có thể gây tăng Glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. |
Thuốc chống viêm không steroid | có thể gây loét dạ dày |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc gây tăng nguy cơ loãng xương, loét dạ dày, tăng đường huyết, huyết áp, suy tim… nên cần thận trọng sử dụng cho đối tượng người cao tuổi và trẻ em.
Thuốc sử dụng thời gian dài càng tăng tác dụng phụ nghiêm trọng, nên chỉ nên dùng thuốc với liều ngắn nhất có thể.
Khi dùng liều cao kéo dài khi ngưng thuốc phải giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.
Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú cần dùng thuốc thận trọng.
Nguy cơ suy thượng thận cấp có thể xảy ra khi dùng thuốc trong trường hợp stress nặng hoặc ngưng thuốc đột ngột.
Thuốc làm ức chế miễn dịch nên ảnh hưởng đến hiệu quả vaccine.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai sử dụng thuốc có thể dẫn đến giảm cân, giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh, nên tư vấn phụ nữ mang thai về những tiềm ẩn rủi ro với cả mẹ và con. Tuy nhiên với phụ nữ bị hen thì có thể sử dụng glucocorticoid để tránh sự thiếu oxy cho trẻ nhỏ.
Tỷ lệ tiết vào sữa mẹ của prednison rất thấp và không có ý nghĩa lâm sàng, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thường là trầm trọng hơn các tác dụng phụ.
Trong trường hợp này nên cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xa khu vực vui chơi của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Prednison 5mg Vidiphar sản xuất bởi công ty dược phẩm Vidipha. Thành phần chứa hàm lượng 5mg, có công dụng điều trị viêm, dị ứng, và các bệnh tự miễn. Hộp 1 lọ có giá khoảng 250.000 đồng.
Thuốc Cortancyl 5mg sản xuất bởi hãng dược phẩm nổi tiếng Sanofi, với thành phần prednison 5mg, điều trị bệnh dị ứng, ức chế miễn dịch, và chống viêm. Đóng gói hộp 30 viên có giá khoảng 190.000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc thuộc nhóm glucorcoticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.[1]
Glucocorticoid có tác dụng chống viêm do giảm sự di chuyển của bạch cầu, tế bào lympho, bạch cầu đơn nhân vào vùng bị viêm. Chúng ngăn chặn sự sản sinh các chất gây viêm như Interferon - gama, Interleukin - 1, interleukin - 2… Ngoài ra còn ức chế phospholipase A2, làm giảm tổng hợp prostaglandin ảnh hưởng đến đáp ứng viêm của nhóm glucocorticoid.
Thuốc gây giảm tính thấm mao mạch, ức chế hoạt tính kinin, bạch cầu ưu kiềm giảm giải phóng histamin,giúp giảm các triệu chứng của phản ứng dị ứng.
Glucocorticoid gây ức chế miễn dịch ở liều cao, giảm sản sinh kháng thể, làm chết các tế bào lympho - T. Bên cạnh đó, một số tế bào ung thư, tế bào lympho T không bình thường nhạy cảm với glucocorticoid hơn nên sử dụng liều cao thuốc này điều trị bệnh bạch cầu cấp thể lympho cấp tính hoặc bệnh u lympho.
Trong bệnh hen phế quản, với trường hợp nhẹ sử dụng glucocorticoids ngắn ngày, còn với trường hợp mạn tính thì phải sử dụng thường xuyên với liều lượng tuỳ tình trạng bệnh khác nhau.
Điều trị các bệnh tự miễn như lupus ban đỏ, bệnh thấp, viêm mạch, liều lượng ban đầu sử dụng cao hơn liều chống viêm, đủ liều lượng để bệnh nhân giảm nhanh chóng triệu chứng bệnh, sau đó duy trì củng cố ở mức tối thiểu có tác dụng.
Tác dụng điều trị dị ứng của glucocorticoid rất tốt ở những bệnh dị ứng ngắn ngày như mày đay, viêm da tiếp xúc, ong đốt.
Dùng glucocorticoid phối hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác để ngăn ngừa sự thải ghép, trong trường hợp cấp sử dụng lièu cao nhiều ngày sau đó dùng liều thấp hơn, nhưng sẽ gây ra nhiều tác dụng không mong muốn như tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, loét đường tiêu hoá, tăng glucose.
Glucocorticoids là thuốc sử dụng trước khi dùng kháng sinh trong bệnh viêm màng não, là liệu pháp đầu tay trong điều trị hội chứng thận hư. Glucocoritcoid cũng khá hiệu quả trong điều trị thiếu máu tan huyết, viêm cầu thận màng, bệnh sarcoid.
9.2 Dược động học
Hấp thu | hấp thu qua đường uống nhanh, sinh khả dụng khoảng 82%, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là từ 1-3 giờ. |
Phân bố | tỷ lệ liên kết với protein từ 90-95%, thể tích phân bố khoảng 1.5 L. |
Chuyển hoá | thuốc chuyển hoá tại gan thành prednisolon. |
Thải trừ | thải trừ chủ yếu qua đường tiểu. |
10 Thuốc Prednison Domesco 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Prednison 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Prednison 5mg Domesco mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Prednison 5mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Prednison 5mg thuộc nhóm glucocorticoids có tác dụng trong điều trị chống dị ứng, chống viêm và điều hoà miễn dịch, dùng trong điều trị chống thải ghép hiệu quả.
- Dạng viên nén, dễ bảo quản, dùng được cho nhiều đối tượng, có thể mang đi khi đi xa.
- Sản xuất bởi công ty dược phẩm Domesco, đạt các tiêu chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng và an toàn của thuốc đến tay người tiêu dùng.
13 Nhược điểm
- Sử dụng kéo dài và liều cao gây nhiều phản ứng phụ nguy hiểm
Tổng 6 hình ảnh