1 / 7
polydercin 1 V8077

Polydercin

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần Dược Medipharco, Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Công ty đăng kýCông ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Số đăng kýVD-18471-13
Dạng bào chếdung dịch nhỏ mắt, mũi
Quy cách đóng góihộp 1 lọ 5 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAcid Boric, Dexamethasone, Naphazoline, Natri Clorid, Vitamin B2 (Riboflavin), Cloramphenicol, Dinatri Calci Edetat
Tá dượcPolysorbate 80 (Tween 80), Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Nước tinh khiết (Purified Water)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq083
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ 5 ml chứa:

Cloramphenicol ............................................. 2 mg

Dexamethason natri phosphat ...................... 5 mg

Naphazolin nitrat ........................................... 2,5 mg

Tá dược: Acid Boric, borax, Natri clorid, dinatri edetat, polysorbat, Riboflavin, methylparaben, nước cất vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Polydercin 

Kháng khuẩn, chống viêm và giảm ngứa trong các bệnh viêm nhiễm tại mắt và mũi.

Thuốc Polydercin kháng khuẩn, chống viêm, giảm ngứa
Thuốc Polydercin kháng khuẩn, chống viêm, giảm ngứa

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tobeta 15mg/5mg điều trị viêm mắt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Polydercin

3.1 Liều dùng

Nhỏ 2 giọt vào mắt hoặc mũi bị bệnh, ngày 4 lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Nhỉ trực tiếp vào mắt hoặt mũi.[1]

4 Chống chỉ định

Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Polydercin.

Tiền sử suy tủy.

Trẻ em dưới 7 tuổi.

Nhiễm virus, nấm tại mắt; lao mắt; bệnh glaucoma; loét giác mạc; thủy đậu.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Tobradico-D 15mg/5mg điều trị viêm nhiễm vùng mắt

5 Tác dụng phụ

Naphazolin: Kích ứng niêm mạc, sung huyết trở lại khi dùng lâu dài, tăng nhãn áp (phục hồi được), buồn nôn, chóng mặt, đau đầu.

Cloramphenicol: Có thể gây thiếu máu bất sản không phục hồi (1/10.000 trường hợp), buồn nôn, ngoại ban, viêm thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh, lú lẫn. Nguy cơ cao ở trẻ sơ sinh <2 tuần tuổi (hội chứng xám).

Dexamethason: Gây rối loạn điện giải, hội chứng Cushing, teo tuyến thượng thận, tăng huyết áp, phù, loét tiêu hóa, loãng xương, hoại tử xương, rậm lông, rối loạn kinh nguyệt.

6 Tương tác

Cloramphenicol: Tăng tác dụng của clorpropamid, dicumarol, Phenytoin, tolbutamid. Giảm nồng độ khi dùng chung với Phenobarbital, rifampicin. Làm chậm đáp ứng với Sắt, vitamin B₁₂, Acid Folic. Tránh dùng chung với thuốc gây suy tủy.

Dexamethason: Bị giảm hiệu lực bởi barbiturat, phenytoin, Rifampicin, carbamazepin, Ephedrin. Đối kháng với Insulin, thuốc hạ áp, thuốc lợi tiểu. Làm tăng tác dụng hạ Kali của lợi tiểu quai và acetazolamid. Tăng hiệu lực của thuốc chống đông cumarin.

Naphazolin: Dùng cùng IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc maprotilin có thể gây tăng huyết áp nghiêm trọng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dexamethason có thể ức chế miễn dịch, che lấp hoặc làm nặng thêm nhiễm khuẩn mắt.

Cloramphenicol cần thận trọng ở người suy gan, suy thận.

Naphazolin phải sử dụng cẩn trọng ở bệnh nhân cường giáp, tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường hoặc đang điều trị bằng thuốc ức chế MAO.

Không dùng kéo dài nếu không có chỉ định của bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thuốc có thể qua nhau thai và sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng.
  • Không dùng cho phụ nữ gần sinh hoặc đang chuyển dạ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Cloramphenicol: Có thể gây thiếu máu, toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt, tụt huyết áp.

Dexamethason: Ngộ độc cấp rất hiếm khi gây tử vong.

Naphazolin: Gây ức chế thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, nhịp tim chậm, toát mồ hôi, co giật, hôn mê (đặc biệt ở trẻ em).

Điều trị theo triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Không sử dụng quá 15 ngày sau khi mở nắp.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Polydercin hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Tobradico 5ml của Công ty TNHH một thành viên Dược khoa-Trường Đại học Dược HN với thành phần Tobramycin chỉ định dùng trong điều trị viêm nhiễm vùng mắt, phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt.

Sản phẩm Alembic Alemtob - D của Marck Biosciences Limited với thành phần tobramycin, Dexamethason phosphat chỉ định dùng trong điều trị viêm kết mạc, viêm kết mạc mi, viêm phần trước bán cầu...

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Cloramphenicol có khả năng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với một số chủng nhạy cảm. Tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp protein vi khuẩn thông qua gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom. 

Dexamethason natri phosphat là glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, và ức chế miễn dịch. Khả năng chống viêm của dexamethason gấp 7 lần prednisolon và 30 lần đối với hydrocortison. 

Naphazolin nitrat là chất gây co mạch, có tác dụng làm giảm sung huyết. 

Dược động học

Cloramphenicol: Khi nhỏ tại chỗ vào mắt, thuốc được hấp thu vào thủy dịch và phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, với nồng độ cao tại gan và thận. 

Dexamethason natri phosphat: Hấp thu tốt tại vị trí sử dụng, phân bố vào toàn bộ mô trong cơ thể, qua được nhau thai và một phần nhỏ vào sữa mẹ. Thuốc được chuyển hóa chậm tại gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng steroid không liên hợp. Chu kỳ bán thải của thuốc: 36–54 giờ. 

Naphazolin nitrat: Sau khi nhỏ mắt có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân.

10 Thuốc Polydercin giá bao nhiêu?

Thuốc Polydercin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Polydercin mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Polydercin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Phối hợp ba hoạt chất: Kháng sinh (cloramphenicol), kháng viêm (dexamethason), và thuốc co mạch (naphazolin), mang lại hiệu quả tổng hợp trong điều trị các bệnh lý mắt, mũi.
  • Tác dụng nhanh và toàn diện: Vừa diệt khuẩn, vừa giảm viêm, giảm sung huyết và ngứa.
  • Dạng dùng tiện lợi: Dung dịch nhỏ, dễ sử dụng tại chỗ.

13 Nhược điểm

  • Chống chỉ định ở nhiều đối tượng, như trẻ dưới 7 tuổi, người bệnh glaucoma, phụ nữ gần sinh.

Tổng 7 hình ảnh

polydercin 1 V8077
polydercin 1 V8077
polydercin 2 O5331
polydercin 2 O5331
polydercin 3 P6327
polydercin 3 P6327
polydercin 4 I3671
polydercin 4 I3671
polydercin 5 U8486
polydercin 5 U8486
polydercin 6 V8464
polydercin 6 V8464
polydercin 7 P6737
polydercin 7 P6737

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc này giá bao nhiêu vậy

    Bởi: Tâm vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ liên hệ tư vấn mình ngay ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Polydercin 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Polydercin
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789