1 / 13
pocgato 1mg 1 I3288

Pocgato 1mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuEnlie, Công ty cổ phần Dược Enlie
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Medbolide
Số đăng ký893110375625
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTerazosin hydrochloride
Tá dượcTalc, Magnesi stearat, Gelatin , Lactose monohydrat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq448
Chuyên mục Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên POCGATO 1mg chứa hoạt chất chính Terazosin 1mg (dưới dạng Terazosin hydrochloride dihydrate 1,187mg). 

Thành phần tá dược bao gồm lactose monohydrate, tinh bột ngô, tinh bột tiền gelatin hóa, sunset yellow lake, talc và magnesi stearate.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pocgato 1mg

Terazosin thuộc nhóm chẹn alpha-1, có tác dụng giãn cơ trơn tuyến tiền liệt và cổ bàng quang, qua đó cải thiện dòng tiểu và làm giảm triệu chứng tắc nghẽn đường tiết niệu dưới ở bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH). Ngoài ra, thuốc cũng giúp giảm sức cản mạch ngoại biên, được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát. POCGATO 1 được sử dụng để kiểm soát triệu chứng BPH và hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc khác (như lợi tiểu, chẹn beta).

Thuốc Pocgato 1mg điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
Thuốc Pocgato 1mg điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Dutaliv hỗ trợ phì đại tuyến tiền liệt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pocgato 1mg

3.1 Liều dùng

Liều dùng và cách dùng có thể trình bày theo nhóm đối tượng:

3.1.1 Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH)

Liều khởi đầu: Dùng 1mg trước khi đi ngủ, không vượt quá liều này ở lần đầu. Cần theo dõi sát để giảm nguy cơ hạ huyết áp đột ngột.

Liều tiếp theo: Có thể tăng dần lên 2mg, 5mg hoặc 10mg mỗi ngày cho tới khi cải thiện triệu chứng rõ rệt; thường cần dùng 10mg/ngày tối thiểu 4–6 tuần để đánh giá đáp ứng. Có thể tăng tới 20mg/ngày nếu cần, nhưng chưa có dữ liệu đầy đủ về liều cao hơn.

Nếu ngừng thuốc vài ngày: Khi tái sử dụng cần quay về liều khởi đầu.

3.1.2 Tăng huyết áp

Liều khởi đầu: 1mg uống trước khi ngủ, không vượt quá liều này để hạn chế hạ huyết áp nặng.

Liều tiếp theo: Tăng dần dựa vào đáp ứng huyết áp, thông thường 1–5mg/ngày, có thể lên tới 20mg/ngày nếu cần. Liều trên 20mg không làm tăng hiệu quả, liều trên 40mg chưa được nghiên cứu.

Điều chỉnh liều: Đo huyết áp vào cuối khoảng liều, điều chỉnh liều hoặc tần suất (có thể 2 lần/ngày) nếu huyết áp chưa đạt mục tiêu. Khi ngừng thuốc vài ngày hoặc lâu hơn, nên quay về liều khởi đầu khi dùng lại.

Lưu ý khi phối hợp: Nếu dùng cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (đặc biệt chẹn kênh Canxi như Verapamil hoặc thuốc ức chế PDE-5), cần giảm liều và điều chỉnh liều thận trọng để tránh hạ huyết áp.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước.[1]

4 Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với terazosin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Dagroc 0,5mg điều trị phì đại tuyến tiền liệt

5 Tác dụng phụ

Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt:

Các phản ứng thường gặp (≥1%) gồm suy nhược, cảm cúm, nhức đầu, hạ huyết áp tư thế, ngất, buồn nôn, phù ngoại biên, chóng mặt, buồn ngủ, hoa mắt, nghẹt mũi/viêm mũi, nhìn mờ, bất lực, nhiễm trùng tiểu.

Tỷ lệ nổi bật: suy nhược (7,4%), chóng mặt (9,1%), hạ huyết áp thế đứng (3,9%), buồn ngủ (3,6%).

Tăng huyết áp:

Tác dụng phụ hay gặp là suy nhược (11,3%), đau lưng, nhức đầu (16,2%), đánh trống ngực, hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh, buồn nôn, phù ngoại biên (5,5%), đau tứ chi, chóng mặt (19,3%), buồn ngủ (5,4%), nghẹt mũi (5,9%), viêm xoang, nhìn mờ, đau khớp.

Khác:

Tức ngực, phù mặt, sốt, đau bụng/cổ/vai, rối loạn nhịp tim, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, nôn, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, lo lắng, mất ngủ, viêm phế quản, cảm lạnh, chảy máu cam, cúm, ho, viêm họng, viêm mũi, ngứa, nổi mẩn, đổ mồ hôi, bất thường thị giác, viêm kết mạc, ù tai, tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ (ở phụ nữ mãn kinh), nhiễm trùng tiết niệu.

6 Tương tác

  • Dùng đồng thời với chất ức chế PDE-5 (như Sildenafil) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và triệu chứng tụt huyết áp.
  • Khi kết hợp với lợi tiểu hoặc chẹn beta không ghi nhận tương tác thuốc.
  • Đã sử dụng đồng thời với các thuốc giảm đau, kháng sinh, kháng cholinergic, thuốc trị gout, kháng histamine, thuốc tim mạch, corticosteroid, thuốc tiêu hóa, thuốc hạ đường huyết, thuốc an thần mà không ghi nhận dấu hiệu tương tác.
  • Khi dùng chung terazosin và verapamil, AUC của terazosin tăng nhẹ; Cmax tăng nhiều sau 3 tuần dùng verapamil. Tmax giảm khi dùng verapamil kéo dài.
  • Kết hợp terazosin và captopril: nồng độ captopril không bị ảnh hưởng, nồng độ terazosin trong huyết tương tăng tuyến tính theo liều.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng và ngất cao nhất ở liều đầu và khi tăng liều nhanh; cần uống liều đầu vào buổi tối trước khi đi ngủ và theo dõi sát.

Khi dùng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác hoặc bắt đầu lại sau khi ngưng, phải cẩn trọng do nguy cơ ngất đột ngột.

Bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, mất ý thức hoặc tức ngực nên thông báo cho bác sĩ để điều chỉnh liều.

Đã ghi nhận trường hợp rối loạn cương dương kéo dài, nếu gặp phải cần điều trị sớm tránh biến chứng vĩnh viễn.

Cần loại trừ ung thư tuyến tiền liệt trước khi chẩn đoán và điều trị BPH bằng terazosin.

Trong phẫu thuật đục thủy tinh thể, hội chứng mống mắt nhẽo có thể xuất hiện ở bệnh nhân đang/đã dùng thuốc chẹn alpha-1.

Khi lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng do nguy cơ buồn ngủ hoặc ngất xỉu bất ngờ.

Xét nghiệm máu: Hematocrit, hemoglobin, bạch cầu, protein tổng và Albumin có thể giảm nhẹ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Terazosin xếp loại C, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm tàng. Chưa có đủ nghiên cứu trên người.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về bài tiết terazosin qua sữa mẹ; cần thận trọng khi chỉ định cho đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều thường là hạ huyết áp và rối loạn tim mạch. Điều trị chủ yếu là đặt bệnh nhân nằm ngửa, dùng các biện pháp nâng huyết áp khi cần. Có thể cân nhắc dùng thuốc vận mạch hoặc sốc điện nếu cần thiết.

Terazosin gắn mạnh với protein huyết tương nên lọc máu không có hiệu quả.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Pocgato 1mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Tenricy của Công ty TNHH Phil Inter Pharma với thành phần chính Dutasterid được sử dụng nhằm điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) ở nam giới trưởng thành. Thuốc giúp làm giảm kích thước tuyến tiền liệt, cải thiện lưu lượng nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp hoặc cần can thiệp phẫu thuật. 

Dutasvitae 0.5mg do Cyndea Pharma, S.L sản xuất có thành phần Dutasterid, được chỉ định cho nam giới trưởng thành nhằm kiểm soát các triệu chứng của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt. Thuốc giúp hạn chế tiến triển kích thước tuyến tiền liệt, giảm nguy cơ bí tiểu cấp và giảm nhu cầu phẫu thuật can thiệp.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Terazosin có tác dụng làm giãn cơ trơn tuyến tiền liệt và cổ bàng quang thông qua ức chế thụ thể alpha-1 adrenoceptor, cải thiện dòng tiểu trong tăng sản lành tính tuyến tiền liệt mà không ảnh hưởng đến sự co bóp bàng quang. Đối với tăng huyết áp, terazosin làm giảm sức cản mạch ngoại biên bằng cách chẹn thụ thể alpha-1, giảm huyết áp một cách dần dần. Hiệu lực kéo dài trong 24 giờ với các đáp ứng huyết áp rõ rệt. Terazosin có thể làm giảm nhẹ cholesterol toàn phần, LDL và VLDL nhưng không ảnh hưởng HDL, triglyceride.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Terazosin hấp thu hoàn toàn qua đường uống, thức ăn không ảnh hưởng đáng kể tới Sinh khả dụng, chỉ làm chậm thời gian đạt đỉnh khoảng 1 giờ.

9.2.2 Phân bố

Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, ổn định trong khoảng nồng độ quan sát.

9.2.3 Chuyển hóa

Chủ yếu ở gan, phần lớn thuốc được thải trừ ở dạng ban đầu, ít chuyển hóa bước đầu.

9.2.4 Thải trừ

Khoảng 10% liều uống bài tiết dưới dạng thuốc nguyên vẹn qua nước tiểu, 20% qua phân, phần còn lại là các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình 11,4–14 giờ tùy tuổi, chức năng thận không ảnh hưởng nhiều đến đào thải thuốc, không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Khoảng 40% liều đào thải qua thận, 60% qua phân.

10 Thuốc Pocgato 1mg giá bao nhiêu?

Thuốc Pocgato 1mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Pocgato 1mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pocgato 1mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Đem lại hiệu quả cải thiện nhanh các triệu chứng tiểu khó, tiểu ngắt quãng do BPH, với phần lớn bệnh nhân cải thiện lưu lượng nước tiểu và giảm triệu chứng chỉ sau thời gian ngắn dùng thuốc.
  • Thuốc cho phép sử dụng linh hoạt trong điều trị tăng huyết áp, có thể phối hợp với nhiều nhóm thuốc khác mà không gây tương tác đáng kể trên lâm sàng.
  • Hiệu lực kéo dài, thuận tiện cho bệnh nhân khi dùng liều một lần/ngày, phù hợp cho người cao tuổi hoặc đa bệnh lý.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, ngất xỉu đặc biệt ở liều đầu và khi tăng liều nhanh, cần thận trọng khi bắt đầu điều trị hoặc phối hợp thuốc khác.
  • Các tác dụng phụ thần kinh như buồn ngủ, hoa mắt, mệt mỏi có thể ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày, nhất là người cần vận hành máy móc hoặc lái xe.

Tổng 13 hình ảnh

pocgato 1mg 1 I3288
pocgato 1mg 1 I3288
pocgato 1mg 2 K4266
pocgato 1mg 2 K4266
pocgato 1mg 3 R7815
pocgato 1mg 3 R7815
pocgato 1mg 4 S7803
pocgato 1mg 4 S7803
pocgato 1mg 5 M4255
pocgato 1mg 5 M4255
pocgato 1mg 6 T8805
pocgato 1mg 6 T8805
pocgato 1mg 7 M5267
pocgato 1mg 7 M5267
pocgato 1mg 8 U8717
pocgato 1mg 8 U8717
pocgato 1mg 9 N5160
pocgato 1mg 9 N5160
pocgato 1mg 10 H2433
pocgato 1mg 10 H2433
pocgato 1mg 11 I3411
pocgato 1mg 11 I3411
pocgato 1mg 12 B0774
pocgato 1mg 12 B0774
pocgato 1mg 13 Q6147
pocgato 1mg 13 Q6147

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có thể dùng trong bao lâu vậy?

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pocgato 1mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pocgato 1mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789