1 / 6
plogrel 1 D1641

Plogrel 75mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuUnited International Pharma, Công ty TNHH United International Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH United International Pharma
Số đăng kýVD-30182-18
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 03 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtClopidogrel, Manitol
Tá dượcMicrocrystalline cellulose (MCC), Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp 
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq150
Chuyên mục Thuốc Chống Kết Tập Tiểu Cầu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfate) 75 mg.

Tá dược: Polyethylene Glycol, Hydrogenated Castor Oil, Mannitol, Microcrystalline Cellulose, Hydroxypropyl Cellulose, nang rỗng số 2.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Plogrel 75mg

Plogrel được sử dụng để phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch do kết tập tiểu cầu, cụ thể:

Phòng ngừa nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày kể từ khi xảy ra), đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc ở người mắc bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.

Điều trị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q), trong đó có bệnh nhân đã đặt stent mạch vành trong quá trình can thiệp mạch vành qua da, thường phối hợp với acetylsalicylic acid (ASA).

Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, phối hợp cùng ASA ở bệnh nhân được điều trị nội khoa hoặc dùng thuốc tiêu sợi huyết.

Phòng ngừa biến cố xơ vữa và huyết khối trong rung nhĩ ở những bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ mạch máu, không thích hợp điều trị bằng thuốc kháng vitamin K (VKA) và có nguy cơ xuất huyết thấp, khi dùng kết hợp với ASA.

Plogrel được sử dụng để phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch do kết tập tiểu cầu
Plogrel được sử dụng để phòng ngừa các biến cố huyết khối động mạch do kết tập tiểu cầu

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clopidogrel 75 - MV dự phòng huyết khối

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Plogrel 75mg

3.1 Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi: 75 mg mỗi ngày, uống một lần duy nhất, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên: liều nạp 300 mg một lần duy nhất, sau đó duy trì 75 mg/ngày phối hợp với ASA 75–325 mg/ngày.

Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên: khởi đầu 300 mg (trừ người ≥75 tuổi không cần liều nạp), sau đó 75 mg/ngày phối hợp ASA. Liệu pháp kết hợp nên bắt đầu càng sớm càng tốt và duy trì ít nhất 4 tuần.

Bệnh nhân rung nhĩ: 75 mg/ngày phối hợp ASA 75–100 mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước, trong hoặc ngoài bữa ăn.

Nếu quên liều dưới 12 giờ so với giờ uống thường lệ: uống ngay. Nếu trên 12 giờ: bỏ qua, uống liều tiếp theo như lịch trình, không gấp đôi liều.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đang bị chảy máu do bệnh lý (ví dụ: loét tiêu hóa, xuất huyết nội sọ).

Suy gan nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Abhigrel 75mg giảm tỷ lệ tái phát đột quỵ

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp / thường gặp (>1/10, >1/100)Ít gặp (>1/1000 đến <1/100)Hiếm / rất hiếm (<1/1000, <1/10.000)

Xuất huyết: chảy máu cam, bầm tím, tụ máu dưới da, chảy máu tiêu hóa, chảy máu tại chỗ tiêm.

Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.

Hệ mạch: tụ máu.

Hô hấp: chảy máu cam.

Da: bầm tím.

Toàn thân: sốt.

Nhức đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, phát ban, ngứa, chóng mặt.

Xuất huyết mắt, xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng.

Tiểu ra máu.

Xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản.

Phản ứng dị ứng toàn thân, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.

Viêm gan, suy gan cấp.

Viêm phổi kẽ, viêm tụy, viêm đại tràng.

Ảo giác, lú lẫn.

Đau khớp, đau cơ, viêm khớp.

Viêm cầu thận.

Thời gian chảy máu kéo dài.

Khuyến nghị: Báo ngay cho bác sĩ khi gặp sốt, nhiễm trùng, vàng da, chảy máu bất thường, sưng miệng hoặc phát ban, ngứa.

6 Tương tác

Aspirin: tăng tác dụng chống huyết khối, tăng nguy cơ chảy máu.

Thuốc chống đông (warfarin, Heparin): nguy cơ xuất huyết tăng.

NSAIDs: tăng mất máu tiêu hóa.

Statins (atorvastatin, lovastatin) và ciclosporin: ghi nhận ly giải cơ vân.

Kháng sinh macrolide (clarithromycin, Erythromycin): giảm tác dụng Clopidogrel qua ức chế CYP3A4.

Thuốc ức chế CYP2C19 (omeprazole, Esomeprazole): giảm tạo chất chuyển hóa có hoạt tính, làm giảm tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu.

Thuốc khác: ticlopidine, SSRI (Fluoxetine), Carbamazepine, Fluconazole, Voriconazole, Repaglinide, Paclitaxel.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Theo dõi công thức máu khi có dấu hiệu xuất huyết.

Thận trọng ở người có nguy cơ chảy máu: chấn thương, phẫu thuật gần đây, loét dạ dày.

Ngưng dùng 7 ngày trước phẫu thuật nếu không cần tác dụng kháng tiểu cầu.

Theo dõi cẩn thận trong vài tuần đầu điều trị và sau thủ thuật tim mạch.

Không khuyến cáo phối hợp với warfarin.

Bệnh nhân CYP2C19 chuyển hóa kém có đáp ứng kém hơn.

Người suy thận, suy gan: ít dữ liệu, nên thận trọng.

Không dùng cho trẻ em.

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy do có thể gây chóng mặt, đau đầu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ dùng khi thực sự cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết.

Điều trị hỗ trợ triệu chứng. Truyền tiểu cầu có thể đảo ngược tác dụng kéo dài chảy máu.

Liên hệ ngay bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

7.4 Bảo quản 

Nhiệt độ không quá 30 °C, nơi thoáng mát.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Plogrel 75mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Clopiaspirin 75/100 của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi chứa thành phần Aspirin (Acid Acetylsalicylic) và Clopidogrel, được chỉ định sử dụng phối hợp để điều trị và dự phòng các biến cố huyết khối động mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, đặc biệt ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp hoặc đã đặt stent mạch vành.

Sản phẩm Duoridin 100 mg/75 mg do Chi nhánh Công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp Dược phẩm 15 sản xuất, kết hợp hoạt chất Aspirin (Acid Acetylsalicylic) và Clopidogrel, có công dụng điều trị dự phòng các biến cố huyết khối động mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ thiếu máu cục bộ

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Clopidogrel là tiền chất, được chuyển hóa thành chất ức chế chọn lọc thụ thể ADP (P2Y12) trên tiểu cầu.

Ức chế không hồi phục hoạt hóa phức hợp GPIIb/IIIa qua trung gian ADP, ngăn ngừa kết tập tiểu cầu.

Ảnh hưởng kéo dài suốt vòng đời tiểu cầu (7–10 ngày).

Tác dụng ức chế xuất hiện sau liều đầu, đạt tối đa sau 3–7 ngày liều 75mg/ngày.

Ở bệnh nhân suy thận, tác dụng giảm nhưng kéo dài thời gian chảy máu vẫn tương tự người khỏe mạnh.

Ở bệnh nhân suy gan nặng, tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu tương tự nhóm khỏe mạnh.

Dược động học

Hấp thu tốt sau uống, nồng độ đỉnh Clopidogrel không đổi đạt sau 45 phút.

Sinh khả dụng ít nhất 50%.

Liên kết protein huyết tương ~98%.

Chuyển hóa ở gan qua esterase (85% thành chất không hoạt tính) và CYP450 (CYP3A4, CYP2C19, CYP1A2, CYP2B6) tạo chất chuyển hóa có hoạt tính.

Chất hoạt tính đạt Cmax sau 30–60 phút, gấp đôi với liều nạp 300 mg so với liều duy trì 75 mg.

Thải trừ: ~50% qua nước tiểu, ~46% qua phân trong 120 giờ.

Thời gian bán thải chất chuyển hóa chính khoảng 8 giờ.

10 Thuốc Plogrel 75mg giá bao nhiêu?

Thuốc Plogrel 75mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Plogrel 75mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Plogrel 75mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Giảm rõ rệt nguy cơ hình thành cục máu đông, phòng ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
  • Tác dụng ức chế tiểu cầu bền vững suốt vòng đời tiểu cầu.
  • Chỉ cần uống 1 viên mỗi ngày, thuận tiện cho bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ xuất huyết, đặc biệt ở Đường tiêu hóa và nội sọ.
  • Tương tác với nhiều thuốc, đặc biệt thuốc ức chế CYP2C19 làm giảm hiệu quả.
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận.

Tổng 6 hình ảnh

plogrel 1 D1641
plogrel 1 D1641
plogrel 2 K4377
plogrel 2 K4377
plogrel 3 U8562
plogrel 3 U8562
plogrel 4 F2208
plogrel 4 F2208
plogrel 5 M4846
plogrel 5 M4846
plogrel 6 S7673
plogrel 6 S7673

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc còn hàng không vậy

    Bởi: Huân vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Plogrel 75mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Plogrel 75mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789