Pivesyl 8
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-23214-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Perindopril, Lactose, Đường tinh luyện (Saccharose, Sucrose) |
Tá dược | Magnesi stearat, Aerosil, Microcrystalline cellulose (MCC) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq049 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Perindopril tert-butylamin: 8 mg
Tá dược: lactose monohydrat, sucrose, microcrystalline cellulose, lactose khan, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pivesyl 8
Điều trị tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Toversin 4mg điều trị suy tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pivesyl 8
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều khuyến cáo: 4 mg/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng lên tối đa 8 mg/ngày sau 1 tháng.
Người cao tuổi: bắt đầu với 2 mg/ngày, có thể tăng lên 4 mg/ngày sau 1 tháng.
Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh theo mức Độ thanh thải creatinin:
30–60 ml/phút: 2 mg/ngày
15–30 ml/phút: 2 mg cách ngày
<15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm phân
Trẻ em: chưa xác lập hiệu quả và độ an toàn.
Suy tim sung huyết
Liều khởi đầu: 2 mg/ngày
Liều duy trì: 2–4 mg/lần/ngày
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, nên uống trước bữa ăn.[1]
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc Pivesyl 8.
- Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến thuốc ức chế enzym chuyển đổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Tovecor 5 điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Đau đầu, chóng mặt
- Rối loạn tâm trạng và giấc ngủ, suy nhượ
- Rối loạn tiêu hóa, thay đổi vị giác, chuột rút
- Mẩn da cục bộ
- Ho khan nhẹ, kiểu kích ứng
Ít gặp:
- Khô miệng
- Giảm nhẹ hemoglobin lúc khởi đầu điều trị
- Tăng Kali huyết, ure huyết, creatinin huyết (hồi phục sau khi ngưng thuốc)
Hiếm gặp:
- Phù mạch: mặt, mí mắt, môi, lưỡi, thanh quản
6 Tương tác
- Giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid
- Tăng tác dụng: thuốc lợi tiểu có thể làm tăng hạ huyết áp khi phối hợp ban đầu
- Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế: khi phối hợp với thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin
- Tăng tác dụng hạ đường huyết: với Insulin và thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea
- Tăng độc tính: khi phối hợp với muối kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali huyết và suy thận – tránh phối hợp, trừ khi có hạ kali huyết
- Tăng lithi huyết: khi dùng chung với lithi
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng trong các trường hợp: suy tim, mất muối/nước, nguy cơ tụt huyết áp, suy thận, hẹp động mạch thận.
Một số khuyến nghị cụ thể:
- Tăng huyết áp đang điều trị lợi tiểu: nên ngừng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi dùng perindopril hoặc bắt đầu với liều 2 mg nếu không ngừng được.
- Tăng huyết áp do động mạch thận: khởi đầu với liều thấp (2 mg), cần đánh giá creatinin huyết tương trước và trong tháng đầu.
- Suy tim đang dùng lợi tiểu: nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi dùng perindopril.
- Nguy cơ cao (suy tim độ IV, cao tuổi, huyết áp thấp, suy thận, dùng lợi tiểu liều cao): nên bắt đầu với liều 1 mg và theo dõi y tế chặt chẽ.
Trường hợp thẩm phân máu:
Phản ứng giống phản vệ (phù môi, lưỡi, khó thở, tụt huyết áp) có thể xảy ra khi dùng màng thẩm phân có độ thấm cao. Cần tránh phối hợp này.
Suy thận:
Cần điều chỉnh liều và theo dõi định kỳ nồng độ kali, creatinin.
Tăng huyết áp do mạch máu thận:
Dùng perindopril trong khi chờ hoặc không thể can thiệp mạch máu, cần theo dõi chức năng thận thận trọng.
Người cao tuổi:
Khởi đầu với liều 2 mg/ngày sau khi đánh giá chức năng thận.
Phẫu thuật:
Trong gây mê/phẫu thuật lớn, perindopril có thể gây tụt huyết áp; cần xử trí bằng cách tăng thể tích tuần hoàn.
Suy tim sung huyết:
Ở mức độ nhẹ đến vừa, liều 2 mg không gây thay đổi huyết áp đáng kể. Với trường hợp nặng hoặc có nguy cơ cao, nên dùng liều thấp ban đầu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc
7.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: tụt huyết áp.
- Xử trí: rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch dịch có thể thẩm phân được (tốc độ 70 ml/phút).
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30°C).
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Pivesyl 8 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Pechaunox 4mg/5mg Adamed của Công Ty TNHH Hóa Chất Dược Phẩm Châu Ngọc dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn thay thế co việc sử dụng đồng thời perindopril và Amlodipin hàm lượng tương tự
Sản phẩm VT-Amlopril 8mg/5mg của Công ty TNHH đầu tư thương mại Dược phẩm Việt Tín dùng điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn thuốc cũng được dùng cho bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Perindopril là thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, có tác dụng thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Thuốc ức chế quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh, đồng thời làm giảm aldosteron huyết tương, từ đó giảm giữ natri và hạ huyết áp. Ngoài ra, thuốc còn làm giảm phân hủy bradykinin (một chất giãn mạch) và có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa prostanoid và hệ thần kinh giao cảm.
Dược động học
Perindopril được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ. Thuốc chuyển hóa mạnh tại gan thành perindoprilat (hoạt tính) và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác. Thời gian bán thải của perindopril là 1 giờ. Nồng độ đỉnh của perindoprilat đạt sau 3–4 giờ. Thức ăn làm giảm chuyển hóa thành perindoprilat và giảm Sinh khả dụng. Thể tích phân bố của perindoprilat khoảng 0,2 lít/kg. Thuốc được đào thải qua nước tiểu; thời gian bán thải dạng tự do từ 3–5 giờ. Không tích lũy sau liều lặp lại; nồng độ ổn định đạt sau 4 ngày.
10 Thuốc Pivesyl 8 giá bao nhiêu?
Thuốc Pivesyl 8 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Pivesyl 8 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pivesyl 8 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng điều trị hiệu quả trên tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
- Dược động học thuận lợi, không gây tích lũy thuốc sau liều lặp lại.
- Có thể điều chỉnh liều linh hoạt theo mức độ suy thận và đối tượng người bệnh.
13 Nhược điểm
- Tác dụng phụ đáng chú ý như ho khan, rối loạn tiêu hóa, phù mạch cần theo dõi chặt chẽ.
Tổng 9 hình ảnh








