Pidogrel Herabiopharm
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Herabiopharm, Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera |
Số đăng ký | VD-29545-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Mã sản phẩm | am948 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pidogrel Herabiopharm có chứa hoạt chất chính là Clopidogrel được sử dụng trong phòng ngừa huyết khối và phòng ngừa xơ vữa huyết khối và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Thuốc Pidogrel Herabiopharm
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Pidogrel Herabiopharm có chứa các thành phần:
Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel besylate)……….75mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng- chỉ định của Thuốc Pidogrel Herabiopharm
Thuốc Pidogrel có chứa hoạt chất chính là Clopidogrel có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu giúp dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
Thuốc Pidogrel được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Phòng ngừa huyết khối:
Ở người trưởng thành bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ do thiếu máu cục bộ hay có bệnh động mạch ngoại biên.
Ở người trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp tính:
- Hội chứng mạch vành cấp tính không có ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm các bệnh nhân có đặt stent mạch vành trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với acetylsalicylic acid (ASA).
- Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên dùng kết hợp với ASA ở bệnh nhân được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
Phòng ngừa xơ vữa huyết khối và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ: Ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ và có ít nhất một yếu tố nguy cơ bệnh về mạch máu, không thích hợp điều trị với thuốc kháng vitamin K (VKA) và người có nguy cơ xuất huyết thấp, clopidogrel được chỉ định sử dụng kết hợp với ASA với mục đích ngăn ngừa huyết khối, bao gồm đột quỵ.[1]
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Barogogin Inj.500mg/5ml - Thuốc điều trị viêm gan, xơ gan
3 Liều dùng-Cách dùng Pidogrel Herabiopharm
Người trưởng thành và người lớn tuổi: Clopidogrel được dùng liều đơn 75 mg/ngày.
Ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp tính không có ST chênh lên nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều 300 mg dùng một lần duy nhất và sau đó tiếp tục với liều 75 mg một lần/ngày.
Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên: khởi đầu với liều 300 mg clopidogrel kết hợp với ASA cùng hoặc không cùng thuốc tan huyết, sau đó dùng đơn liều clopidogrel 75 mg mỗi ngày. Ở những bệnh nhân rung nhĩ, clopidogrel được dùng với liều đơn 75 mg/ngày. ASA (75 - 100 mg/ngày) nên được dùng bắt đầu và duy trì kết hợp với clopidogrel.
Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Pidogrel Herabiopharm ở các trường hợp:
- Quá mẫn với dược chất và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết nội sọ.
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Revive 150mg - Thuốc điều trị viêm gan, xơ gan
5 Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) | - Rối loạn mạch máu: Tụ máu. - Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: chảy máu cam. - Rối loạn tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu. - Rối loạn dưới da và tổ chức dưới da: bầm tím. - Rối loạn chung: chảy máu tại chỗ. |
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) | - Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid. - Rối loạn hệ thần kinh: chảy máu nội sọ nhức đầu, dị cảm, chóng mặt. - Rối loạn mắt: chảy máu ở mắt. - Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi. - Da và tổ chức dưới da: phát ban, ngứa, chảy máu dưới da. - Rối loạn thận và hệ tiết niệu: đái ra máu. - Nghiên cứu: thời gian chảy máu kéo dài, số lượng bạch cầu trung tính giảm, tiểu cầu giảm. |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) | - Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu nghiêm trọng. - Rối loạn tai: chóng mặt. - Rối loạn tiêu hóa: xuất huyết màng bụng. - Rối loạn khả năng sinh sản và vú: nữ hóa tuyến vú. |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và chưa rõ tần suất | - Rối loạn máu và hệ bạch huyết: xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, máu khó đông. - Rối loạn hệ thống miễn dịch: bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ. - Rối loạn tâm thần: ảo giác, lú lẫn. - Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn vị giác. - Rối loạn mạch máu: xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết ở vết thương phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp. - Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: chảy máu đường hô hấp (chảy máu, xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid. - Rối loạn tiêu hóa: xuất huyết sau màng bụng có thể gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng. - Rối loạn gan mật: suy gan cấp tính, viêm gan, xét nghiệm gan bất thường. - Rối loạn da và tổ chức dưới da: viêm da bọng, hội chứng phù mạch do quá mẫn, phát ban với bạch cầu ái toan và hội chứng toàn thân, phát ban nổi mẩn hoặc tróc vảy, nổi mề đay, chàm. - Rối loạn cơ, xương, mô liên kết: viêm khớp, đau khớp, đau cơ. - Rối loạn thận và tiết niệu: viêm cầu thận, creatinin máu tăng. - Rối loạn chung: sốt. |
6 Tương tác
Cytochrom P450 2C19 (CYP2C19)
Dược học: Ở những bệnh nhân chuyển hóa qua CYP2C19 kém, dùng clopidogrel ở liều khuyến cáo tạo thành chất chuyển hóa hoạt tính của clopidogrel ít hơn và hiệu quả ít hơn đối với chức năng tiểu cầu.
Phản ứng chéo giữa các thienopyridine
Bệnh nhân cần được đánh giá về tiền sử quá mẫn với thienopridine (như clopidogrel, ticlopidine, prasugrel) do phản ứng chéo giữa các thienopridine đã được báo cáo.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Pidogrel Herabiopharm
7.1 Lưu ý và thận trọng khi sử dụng
Rối loạn chảy máu và huyết học: Do nguy cơ xuất huyết và các tác dụng phụ về huyết học, nếu thấy có những triệu chứng lâm sàng gợi ý xuất huyết trong quá trình điều trị, phải nhanh chóng thực hiện đếm tế bào máu và/hay các xét nghiệm thích hợp.
Xuất huyết giảm tiểu cầu (TTP): Xuất huyết giảm tiểu cầu đã được ghi nhận nhưng rất hiếm gặp sau khi dùng clopidogrel, đôi khi chỉ sau một thời gian ngắn dùng thuốc.
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ: Do không có dữ liệu, không nên dùng clopidogrel ở bệnh nhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính (dưới 7 ngày).
Bệnh nhân suy thận: Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng clopidogrel ở những bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân này.
Trẻ em: Clopidogrel không được dùng cho trẻ em.
Tá dược: Bệnh nhân có vấn đề di truyền không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
7.2 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai : Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Clopidogrel trong sữa mẹ. Vì nhiều thuốc có thể bài tiết ra sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng Clopidogrel ở phụ nữ cho con bú.[2]
7.3 Quên liều và cách xử trí
Nếu quên 1 liều:
- Trong vòng 12 giờ sau thời gian thường uống thuốc: cho bệnh nhân uống liều đó ngay lập tức và sau đó dùng liều tiếp theo như bình thường.
- Sau hơn 12 giờ: cho bệnh nhân uống liều tiếp theo ở khung giờ bình thường và không được uống liều gấp đôi.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Thuốc Pidogrel Herabiopharm hết hàng hoặc không có sẵn, quý bạn đọc có thể tham khảo 1 số các sản phẩm có tác dụng tương tự như sau:
- Thuốc Dogrel 75mg là sản phẩm của Navana Pharmaceuticals Ltd. Thuốc Dogrel 75mg có chứa: Hoạt chất Clopidogrel hàm lượng 75mg được sử dụng trong điều trị hội chứng mạch vành và các biến cố do xơ vữa động mạch và nhồi máu cơ tim.
- Thuốc Biviclopi 75mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần BV Pharma. Thuốc Biviclopi 75mg chứa clopidogrel hàm lượng 75mg được chỉ định để giảm các biến cố do xơ vữa động mạch ở những bệnh nhân vừa bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
9 Thông tin chung
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera
Quy cách đóng gói: Hộp chứa 10 vỉ x 10 viên
SĐK: VD-29545-18
10 Tác dụng của thành phần có trong Thuốc Pidogrel
10.1 Dược lực học
Clopidogrel là một loại thuốc chống tiểu cầu. Clopidogrel làm giảm khả năng kết dính của các tiểu cầu và giảm nguy cơ hình thành cục máu đông. Được sử dụng phổ biến trong giảm hình thành cục máu đông, giảm đau thắt ngực, hạn chế xuất hiện nguy cơ đột quỵ
10.2 Dược động học
Hấp thu
Clopidogrel hấp thu nhanh và không hoàn toàn qua đường uống, lượng hấp thu ít nhất 50% liều uống. Đạt nồng độ trong huyết tương 2 giờ sau khi uống và thường không thể định lượng được nồng độ do rất thấp
Phân bố và Chuyển hóa
Clopidogrel được phân bố rộng rãi vào các mô và được chuyển hóa qua gan tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ
11 Thuốc Pidogrel Herabiopharm giá bao nhiêu?
Thuốc Pidogrel hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Pidogrel Herabiopharm mua ở đâu?
Thuốc Pidogrel Herabiopharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Thuốc Pidogrel để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Pidogrel Herabiopharm được sản xuất bởi Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera với hệ thống nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO với các trang thiết bị, máy móc hiện đại có xuất xứ từ các cường quốc về dược phẩm như Mỹ, Ấn Độ, Nhật Bản…
- Thuốc Pidogrel được bào chế dưới cả dạng viên nén bao phim, với liều dùng đơn giản rất thuận tiện trong quá trình sử dụng và bảo quản
- Hoạt chất chính là Clopidogrel đã được chứng minh có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu giúp dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
14 Nhược điểm
- Sản phẩm không được sử dụng ở trẻ em
- Sử dụng thận trọng ở người suy gan, suy thận do chưa có nhiều kinh nghiệm dùng clopidogrel trên những đối tượng này
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Panagiotis T Tasoudis, Ioannis G Kyriakoulis, Dimitrios Sagris, Hans Christoph Diener, George Ntaios (Ngày đăng: tháng 11 năm 2022). Clopidogrel Monotherapy versus Aspirin Monotherapy in Patients with Established Cardiovascular Disease: Systematic Review and Meta-Analysis, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023
- ^ Dawn S Kuszynski, cập nhập tháng 09 năm 2022. Pleiotropic effects of clopidogrel, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023