Philiver
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-19217-13 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 vỉ x 5 viên |
Hoạt chất | Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Silymarin, Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin), Acid Pantothenic (Vitamin B5), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm7391 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4138 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Philiver được chỉ định kết hợp với các thuốc đặc trị khác để điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Philiver.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Philiver có chứa thành phần chính là:
- Cao Carduus marianus với hàm lượng 200mg (trong đó có 140mg Silymarin và 60mg Silybin).
- Thiamin nitrat (Vitamin B1) với hàm lượng 8mg.
- Pyridoxin HCl (vitamin B6) với hàm lượng 8mg.
- Riboflavin (vitamin B2) với hàm lượng 8mg.
- Nicotinamide (vitamin PP) với hàm lượng 24mg.
- Calci pantothenate (Vitamin B5) với hàm lượng 16mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Philiver
2.1 Tác dụng của thuốc Philiver
Silymarin có khả năng làm tăng cường các chức năng của gan, bảo vệ gan khỏi các tác nhân gây hại.
Silymarin có khả năng chống oxy hoá tế bào gan, tăng hiệu quả thải độc của gan nhờ tác dụng làm ổn định màng tế bào.
2.2 Chỉ định của thuốc Philiver
Tác dụng thuốc Philiver?
Thuốc Philiver được chỉ định kết hợp với các thuốc đặc trị khác để điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Sylhepa - Thuốc điều trị xơ gan, viêm gan cấp và mạn tĩnh
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Philiver
3.1 Liều dùng của thuốc Philiver
Liều khuyến cáo dành cho người lớn là mỗi ngày 3 viên, chia làm 3 lần uống.
Tùy theo độ tuổi và tình trạng bệnh nặng nhẹ khác nhau ở từng bệnh nhân, bác sĩ có thể chỉ định liều lượng khác như trên. Bệnh nhân ưu tiên sử dụng theo liều mà bác sĩ đã kê đơn.
3.2 Cách sử dụng thuốc Philiver hiệu quả
Uống nguyên viên nang Philiver với nước lọc, không tách vỏ nang để uống.
Philiver uống trước hay sau ăn? Uống thuốc sau bữa ăn để tránh kích ứng tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Không dùng viên nang Philiver nếu bạn dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Những bệnh nhân bị mắc bệnh lý về gan ở mức độ nặng, xuất huyết động mạch hoặc hạ huyết áp nặng cũng được khuyến cáo không sử dụng Philiver để điều trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc bảo vệ gan Amisea: công dụng, chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Philiver rất hiếm khi xảy ra nhưng một số người vẫn có thể gặp phải với triệu chứng trên da như ban da, ngứa, mày đay hoặc triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, nôn.
Nếu gặp tình trạng dị ứng như trên phải dừng sử dụng Philiver ngay và tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.
6 Tương tác
Chưa có nghiên cứu cụ thể về tương tác giữa Philiver với các loại thuốc hay thực phẩm chức năng khác. Có một số tương tác đã được kiểm chứng của các thành phần trong công thức viên thuốc Philiver như sau:
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa. Cần tăng liều nếu người bệnh đang dùng Levodopa điều trị Parkinson.
- Vitamin B2 bị cản trở sự hấp thu nếu người bệnh uống rượu hoặc sử dụng Probenecid.
- Vitamin PP nếu phối hợp với chất ức chế men khử HGM - CoA làm tăng nguy cơ bị tiêu cơ vân, phối hợp với thuốc chẹn alpha - Adrenergic có thể khiến huyết áp tụt thấp quá mức.
- Độc tính đối với gan cũng tăng lên nếu dùng vitamin PP cùng với các thuốc gây độc cho gan.
- Việc sử dụng thuốc hạ đường huyết hoặc Insulin cần phải điều chỉnh liều nếu dùng cùng với các chế phẩm chứa vitamin PP.
- Sự phối hợp vitamin PP với Carbamazepin làm tăng độc tính của Carbamazepin do sự tăng nồng độ hoạt chất trong huyết tương.
- Calci Pantothenat và Neostigmin phải dùng cách nhau ít nhất 12 giờ.
- Sau khi dùng succinylcholin không được dùng Calci Pantothenat trong vòng 1 giờ sau đó để tránh làm kéo dài tác dụng giãn cơ của Succinylcholin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc đúng liều lượng và thời gian được chỉ định.
Nếu thuốc được kê đơn dùng cho trẻ em, phụ huynh cần theo dõi sát việc dùng thuốc của của các bé.
Nếu sau khoảng 1 tháng dùng thuốc mà tình trạng bệnh không tiến triển tốt lên thì cũng nên dừng thuốc và đi khám lại để được bác sĩ xem xét điều chỉnh liều hoặc đổi thuốc mới.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ.
7.3 Bảo quản
Đặt thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, thoáng mát, tránh nơi có độ ẩm cao và có ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19217-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma - Việt Nam.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm có 12 vỉ, mỗi vỉ 5 viên nén.
9 Thuốc Philiver giá bao nhiêu?
Thuốc Philiver giá bao nhiêu? Thuốc Philiver hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Philiver mua ở đâu?
Thuốc Philiver mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 13 hình ảnh