Pharmiprils 10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
Số đăng ký | 893110383025 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ramipril |
Tá dược | Microcrystalline cellulose (MCC), Pregelatinized starch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq403 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Dược chất: Ramipril 10mg.
Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, pregelatinised starch 1500, hypromellose, colloidal silicon dioxide, natri stearyl fumarat, vừa đủ 1 viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pharmiprils 10
Ramipril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), giúp làm giảm huyết áp và cải thiện chức năng tim thông qua việc ngăn chuyển angiotensin I thành angiotensin II – chất co mạch mạnh. Nhờ đó, thuốc giảm sức cản mạch ngoại vi, làm hạ huyết áp và hỗ trợ chức năng tim ở bệnh nhân suy tim. Ngoài ra, Ramipril còn giúp bảo vệ thận ở các trường hợp bệnh thận do đái tháo đường và không do đái tháo đường, đồng thời giảm các biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp.
Điều trị suy tim có triệu chứng.
Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp, giúp giảm tỷ lệ tử vong do nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có dấu hiệu suy tim xuất hiện sau 48 giờ.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (bệnh cầu thận đái tháo đường phát hiện bằng microalbumin niệu hoặc macroprotein niệu ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch).
Điều trị bệnh cầu thận không do đái tháo đường xác định bởi macroprotein niệu > 3g/ngày

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ramipro 10mg LLoyd điều trị cao huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pharmiprils 10
3.1 Liều dùng
Người lớn:
Tăng huyết áp:
Khởi đầu: 2,5mg/ngày; có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc khác.
Hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt hóa mạnh hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: bắt đầu 1,25mg/ngày, theo dõi sát.
Tăng liều: Tăng gấp đôi liều mỗi 2–4 tuần, tối đa 10mg/ngày.
Suy tim có triệu chứng:
Khởi đầu: 1,25mg/ngày.
Tăng liều: Tăng gấp đôi mỗi 1–2 tuần tới tối đa 10mg/ngày, chia 2 lần.
Dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp:
Khởi đầu: 2,5mg/lần, 2 lần/ngày trong 3 ngày (nếu không dung nạp, giảm 1,25mg/lần, 2 lần/ngày trong 2 ngày).
Tăng liều: Tăng dần tới mục tiêu 5mg/lần, 2 lần/ngày.
Bệnh thận do đái tháo đường hoặc không đái tháo đường:
Khởi đầu: 1,25mg/ngày.
Tăng liều: Gấp đôi liều mỗi 2 tuần đến 5mg/ngày; nếu có nguy cơ tim mạch tăng, có thể tăng tối đa 10mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin >60ml/phút: không cần chỉnh liều, tối đa 10mg/ngày.
30–60ml/phút: liều tối đa 5mg/ngày.
10–30ml/phút: khởi đầu 1,25mg/ngày, tối đa 5mg/ngày.
Sau chạy thận nhân tạo: nên dùng vài giờ sau khi kết thúc lọc máu.
Bệnh nhân suy gan:
Điều trị phải được giám sát chặt chẽ, liều tối đa 2,5mg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi:
Nên bắt đầu liều thấp hơn (1,25mg/ngày) và chỉnh liều tăng dần.
Trẻ em:
Chưa xác lập an toàn và hiệu quả, không có khuyến cáo liều cụ thể
3.2 Cách dùng
Nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày, dùng với nước, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.
Có thể sử dụng trước, trong hoặc sau bữa ăn, vì thức ăn không ảnh hưởng tới khả năng hấp thu thuốc.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Ramipril, bất kỳ tá dược nào hoặc thuốc ức chế men chuyển khác.
Phụ nữ mang thai.
Tiền sử phù mạch di truyền/vô căn hoặc do sử dụng ACEI/ARB trước đó.
Điều trị ngoài cơ thể tiếp xúc máu với bề mặt tích điện âm.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên ở bệnh nhân chỉ còn một thận.
Hạ huyết áp hoặc tình trạng huyết động không ổn định.
Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận từ trung bình đến nặng.
Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan (không bắt đầu Ramipril trong vòng 36 giờ sau liều cuối sacubitril/valsartan).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Torpace-5 điều trị suy tim
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Ho khan kéo dài, tụt huyết áp, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, tăng Kali máu.
Nặng, hiếm gặp: Phù mạch, suy thận, suy gan, viêm tụy, phát ban, giảm bạch cầu/mắt bạch cầu hạt, phản ứng quá mẫn, viêm gan, vàng da, sốc.
Tần suất và các tác dụng không mong muốn khác được liệt kê chi tiết trong bảng của tài liệu gốc, bao gồm: rối loạn hệ tim mạch, máu, thần kinh, tiêu hóa, thận, da, cơ xương, nội tiết, chuyển hóa, mạch máu, miễn dịch, gan mật, sinh sản, tâm thần,... (tham khảo tài liệu để xem chi tiết tần suất và triệu chứng)
6 Tương tác
Các phương pháp ngoài cơ thể tiếp xúc máu với bề mặt tích điện âm (thẩm phân, lọc máu high-flux, thanh lọc lipoprotein dextran sulfate): tăng nguy cơ phản vệ.
Thuốc chứa aliskiren: chống chỉ định khi phối hợp ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận trung bình-nặng.
Dùng đồng thời với sacubitril/valsartan, Racecadotril, thuốc ức chế mTOR (sirolimus, Everolimus, temsirolimus), vildagliptin: tăng nguy cơ phù mạch.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc muối chứa kali: tăng nguy cơ tăng kali máu.
Ciclosporin, heparin: tăng nguy cơ tăng kali máu, cần theo dõi sát.
Các thuốc làm hạ áp khác (lợi tiểu, nitrate, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc mê, rượu, Baclofen, Alfuzosin, Doxazosin, prazosin, tamsulosin, terazosin): tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Thuốc vận mạch giống giao cảm (isoproterenol, Dobutamine, dopamine, epinephrine): có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Ramipril.
Allopurinol, thuốc ức chế miễn dịch, corticosteroid, procainamide, thuốc ức chế tăng trưởng tế bào, các chất thay đổi công thức máu: tăng nguy cơ phản ứng huyết học.
Muối lithium: tăng nguy cơ ngộ độc lithium, cần theo dõi nồng độ lithium.
Thuốc điều trị đái tháo đường chứa insulin: nguy cơ hạ đường huyết.
NSAID, acid acetylsalicylic: làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Ramipril và tăng nguy cơ tổn thương thận, tăng kali máu.
Trimethoprim (đơn độc hoặc phối hợp sulfamethoxazole/Co-trimoxazole): tăng nguy cơ tăng kali máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần giám sát sát sao ở bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin-aldosterone hoạt hóa mạnh, suy tim, tổn thương chức năng thận, xơ gan, mất nước, mất muối, bệnh nhân đang phẫu thuật/gây mê.
Nguy cơ tụt huyết áp rõ rệt, rối loạn điện giải, giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm tủy xương.
Tăng nguy cơ phản vệ khi giải mẫn cảm, phù mạch (cần ngưng ngay thuốc nếu xuất hiện).
Theo dõi chức năng thận và điện giải, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, suy thận, đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc thuốc gây tăng kali máu khác.
Chứng ho khan có thể xuất hiện, thường hết khi ngừng thuốc.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân người da đen, người cao tuổi do hiệu quả hạ áp có thể giảm, nguy cơ phù mạch tăng.
Phụ nữ có thai, cho con bú: chống chỉ định ở phụ nữ mang thai 3 tháng giữa/cuối; không khuyến cáo dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định từ tam cá nguyệt thứ hai.
Nếu phát hiện mang thai, ngừng ngay Ramipril và chuyển sang thuốc hạ áp phù hợp.
Ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh: có thể gây tổn thương chức năng thận, thiếu nước ối, chậm phát triển sọ, tăng kali máu ở trẻ sơ sinh.
Không có đủ dữ liệu về sự an toàn khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú, nên ưu tiên thuốc có hồ sơ an toàn rõ ràng hơn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Giãn mạch ngoại biên quá mức gây tụt huyết áp, sốc, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận.
Xử trí: Theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính để loại bỏ thuốc khỏi hệ tiêu hóa. Hồi phục huyết động bằng thuốc co mạch alpha-adrenergic hoặc angiotensin II. Ramiprilat (chất chuyển hóa hoạt tính) có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Pharmiprils 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Gensler 5mg của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú chứa thành phần Ramipril, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim có triệu chứng, giúp kiểm soát huyết áp và hỗ trợ cải thiện chức năng tim mạch.
Sản phẩm Beynit 5mg do Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun sản xuất chứa thành phần Ramipril, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, giúp kiểm soát huyết áp ổn định và phòng ngừa các biến chứng tim mạch. Ngoài ra, thuốc còn hỗ trợ điều trị suy tim có triệu chứng và dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân nguy cơ cao.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ramipril là một prodrug, được thủy phân tại gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là ramiprilat. Thuốc ức chế ACE, làm giảm sự hình thành angiotensin II (một chất co mạch mạnh), nhờ đó giảm sức cản mạch ngoại vi và hạ huyết áp, đồng thời giảm tiết aldosteron (giúp tăng thải natri, nước và giữ kali nhẹ). Ngoài ra, Ramipril còn ức chế phân hủy bradykinin, làm tăng tổng hợp prostaglandin – đều là các yếu tố góp phần hạ áp. Ở bệnh nhân suy tim, thuốc giúp giảm tiền gánh, hậu gánh, cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức. Ramipril là ACEI tác dụng kéo dài, đã được kiểm chứng hiệu quả trong các nghiên cứu lớn về tim mạch, bảo vệ thận và dự phòng biến cố mạch máu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Ramipril hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ, mức hấp thu tối thiểu 56%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Ramipril liên kết với protein huyết tương khoảng 73%, ramiprilat là 50%.
Chuyển hóa: Ramipril chuyển hóa gần như hoàn toàn thành ramiprilat (hoạt tính), cùng các chất chuyển hóa khác (ester diketopiperazine, acid diketopiperazine, glucuronide của ramipril và ramiprilat).
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận. Nồng độ ramiprilat giảm đa pha, thời gian bán hủy hiệu quả của ramiprilat là 13–17 giờ với liều 5–10mg, kéo dài hơn với liều thấp. Dữ liệu về bài tiết qua sữa mẹ chưa đầy đủ; một liều duy nhất không phát hiện trong sữa, chưa rõ với liều nhiều ngày.
10 Thuốc Pharmiprils 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Pharmiprils 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Pharmiprils 10 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pharmiprils 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giúp kiểm soát hiệu quả huyết áp, phòng và điều trị biến chứng ở nhiều nhóm bệnh tim mạch và thận.
- Có tác dụng kéo dài, chỉ cần dùng 1 lần/ngày, tiện lợi cho người bệnh.
- Hiệu quả bảo vệ tim, thận và dự phòng biến cố tim mạch đã được chứng minh qua các nghiên cứu lâm sàng lớn.
13 Nhược điểm
- Có nguy cơ gây tụt huyết áp mạnh, đặc biệt khi phối hợp thuốc lợi tiểu hoặc ở bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt hóa mạnh.
- Dễ xuất hiện tác dụng phụ như ho khan, tăng kali máu, phù mạch, suy giảm chức năng thận.
Tổng 15 hình ảnh














