1 / 4
pharmaxttt2 N5680

Pharmax

Thuốc không kê đơn

40,000
Đã bán: 32 Còn hàng
Thương hiệuAmpharco U.S.A, Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Số đăng kýVD-15716-11
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 15 viên, 6 vỉ x 15 viên
Hoạt chấtAcid Folic (Vitamin B9), Kẽm, Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Sắt, Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Vitamin C (Acid Ascorbic), Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Vitamin E (Alpha Tocopherol), Đồng, Mangan, Magie, Calcium Pantothenate (Calcium D - Pantothenate)
Dược liệuNhân Sâm (Panax ginseng C. A. Meyer)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmc0788
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 13399 lần

Thuốc Pharmax được chỉ định để điều trị bổ sung vitamin và khoáng chất nâng cao thể trạng cho người gầy yếu, chán ăn, điều trị còi xương ở trẻ em, bổ sung vitamin và khoáng chất cho bà bầu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pharmax.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nang mềm thuốc Pharmax có thành phần như sau: 

  • Cao Nhân Sâm hàm lượng 40mg, Vitamin A hàm lượng 1500IU, Vitamin D3 hàm lượng 400IU.
  • Vitamin E hàm lượng 30mg, Vitamin C hàm lượng 60mg, Vitamin B1 hàm lượng 2mg. 
  • Vitamin B2 hàm lượng 2mg, Vitamin B6 hàm lượng 2mg, Vitamin PP hàm lượng 20mg.
  • Folic acid hàm lượng 200mcg, Ca pantothenat hàm lượng 1mg, Ca hàm lượng 27mg.
  • Fe hàm lượng 9mg, Mg hàm lượng 28mg, Zn hàm lượng 6.9mg.
  • Mn hàm lượng 410mcg, Chrom hàm lượng 12mcg, Cu hàm lượng 260mcg.

Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nang. 

Dạng bào chế: viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pharmax

2.1 Tác dụng của thuốc Pharmax

Cao Nhân sâm: hỗ trợ điều trị cao huyết áp, đau đầu do thiếu máu, cải thiện sinh lý, tăng sức đề kháng cho cơ thể, hỗ trợ điều trị mất ngủ, giải tỏa căng thẳng do áp lực công việc. Ngoài ra cao nhân sâm còn giúp trẻ hóa làn da, làm da thêm trắng đẹp,giúp tăng cường trí nhớ, bổ sung lượng canxi, kích thích khả năng hoạt động của bộ não, để bạn làm việc tập trung hơn, hoạt động có hiệu quả hơn.

Vitamin A (Retinol): là một vitamin tan trong chất béo, hoạt động như một chất chống oxy hóa mạnh trong cơ thể, duy trì chức năng thần kinh, làn da khỏe mạnh, bảo vệ mắt, duy trì một hệ miễn dịch khỏe mạnh, ngăn cản quá trình lão hóa da. Ngoài ra vitamin A còn giúp giảm nguy cơ đối với các bệnh thoái hóa thần kinh như Alzheimer và Parkinson. Vitamin A có rất nhiều trong thực phẩm mà con người sử dụng hàng ngày. Tuy nhiên trong một số trường hợp lượng vitamin A cung cấp tự nhiên này không đủ cho cơ thể, sẽ dẫn đến cơ thể mắc phải các triệu chứng như: Khô kết mạc và giác mạc, Quáng gà, Môi khô, Da dày hoặc có vảy, Suy giảm miễn dịch, Chậm lớn ở trẻ em,…

Vitamin D3: giúp duy trì nồng độ Canxi trong máu, giúp hấp thu canxi và phospho tốt hơn, điều hòa chức năng của một số gen và chức năng bài tiết hormone cân giáp, Insulin, hệ miễn dịch, phát triển da và hệ sinh sản. Khi người mẹ mang thai sử dụng vitamin D3, nó sẽ giúp răng và xương của thai nhi phát triển khỏe mạnh, bên cạnh đó Vitamin D3 còn có tác dụng làm cứng hộp sọ từ đó bảo vệ sự phát triển trí não cho thai nhi. Khi trẻ bị thiếu hụt vitamin D3 khiến cơ thể của trẻ rất khó hấp thụ canxi, khiến trẻ chậm lớn, còi xương.

 Vitamin C: Tham gia tạo colagen và một số thành phần tạo nên các mô liên kết ở cơ, da xương, mạch máu, tham gia chuyển hóa các chất, tăng mật độ xương, làm đẹp da. Khi thiếu vitamin C cơ thể sẽ dễ bị chảy máu răng, mệt mỏi, thoái hóa khớp, chán ăn.

Sắt: là một khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, tham gia vào cấu tạo của hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C.

Acid folic: cần thiết cho quá trình nhân bản của AND và tạo hồng cầu. Dùng kết hợp để hỗ trợ điều trị thiếu máu ác tính, ngăn ngừa thay đổi AND ở những người bị bệnh ung thư.

2.2 Chỉ định thuốc Pharmax

Bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể, nâng cao thể trạng đối với những người gầy yếu, chán ăn, mệt mỏi.

Hỗ trợ điều trị thiếu máu.

Hỗ trợ điều trị còi xương, chậm lớn ở trẻ em.

Bổ sung vitamin và khoáng chất cho bà bầu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mangistad bổ sung Magnesi máu: công dụng, liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pharmax

3.1 Liều dùng của thuốc Pharmax

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày uống 1 viên.

Có thể uống 2 viên mỗi ngày nếu cần.

3.2 Cách dùng thuốc Pharmax hiệu quả 

Thuốc Pharmax được dung nạp vào cơ thể theo đường uống. Sử dụng sau bữa ăn để đạt hiệu của tốt nhất. 

4 Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho người có tiền sử bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Người bị thiếu hụt men Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Người đã từng bị sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.

Thiếu máu tan huyết.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Koredulin Plus: công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ gặp phải trong quá trinh sử dụng thuốc như: buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu,...

Báo cho bác sỹ những tình trạng mà bạn mắc phải để có những hướng giải quyết thích hợp.

6 Tương tác

Cần thận trọng khi phối hợp các thuốc với nhau để tránh tình trạng tăng tác dụng phụ, tăng độc tính.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Báo cáo cho bác sĩ phụ trách về tình hình sức khỏe, tiền sử, loại thuốc đang dùng trước khi sử dụng thuốc Pharmax.

Người lái xe và vận hành máy móc: thận trọng sử dụng cho đối tượng này để tránh tác dụng không mong muốn làm ảnh hưởng đến.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ thời kỳ mang thai và đang cho con bú: thuốc an toàn khi sử dụng cho đối tượng này. 

Dùng không quá 6000 IU vitamin A cho 1 ngày với thai phụ để tránh quá liều. 

7.3 Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ thích hợp là 25 độ C.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-15716-11.

Nhà sản xuất: Công ty Ampharco USA.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên hoặc hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

9 Thuốc Pharmax giá bao nhiêu?

Thuốc Pharmax giá bao nhiêu? Thuốc Pharmax hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Pharmax mua ở đâu?

Thuốc Pharmax mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.


Tổng 4 hình ảnh

pharmaxttt2 N5680
pharmaxttt2 N5680
pharmaxttt1 A0332
pharmaxttt1 A0332
pharmaxttt3 T7054
pharmaxttt3 T7054
pharmaxttt4 L4315
pharmaxttt4 L4315
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Pharmax có tác dụng phụ gì không vậy?

    Bởi: Trần Khanh vào


    Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pharmax 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pharmax
    TK
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Pharmax rất tốt. Mình đã xài và khỏi bệnh, cảm ơn các dược sĩ đã tư vấn nhiệt tình.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Pharmax
    TN
    Điểm đánh giá: 5/5

    Loại Pharmax Rất an toàn và hiệu quả. Thuốc Pharmax - Thuốc cung cấp vitamin và chất khoáng, Tula Nguyễn Địa chỉ webiste nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633