Pharmaclofen
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharmascience, Pharmascience |
Công ty đăng ký | Pharmascience |
Số đăng ký | VN-18407-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Lọ 100 viên |
Hoạt chất | Baclofen |
Xuất xứ | Canada |
Mã sản phẩm | mk1414 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 401 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pharmaclofen ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích chống co thắt cơ xương. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Pharmaclofen hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Pharmaclofen có chứa:
- Hoạt chất: Baclofen 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Pharmaclofen là thuốc gì?
Pharmaclofen 10mg được sử dụng trong các trường hợp có co thắt cơ xương quá mức như:
- Xơ cứng rải rác.
- Tổn thương tuỷ sống: u tủy sống, các bệnh thần kinh vận động, rỗng tủy sống, chấn thương tủy sống, viêm tủy ngang.
- Đột quỵ mạch máu não.
- Liệt do não.
- Viêm màng não.
- Chấn thương đầu.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Baclosal (Baclofen 10mg): tác dụng, liều dùng, lưu ý
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pharmaclofen
3.1 Cách dùng
Pharmaclofen có thể uống lúc đói hoặc no.
3.2 Liều dùng
Tăng dần liều như sau:
- 3 ngày đầu: 5mg x 3 lần/ngày
- 3 ngày tiếp: 10mg x 3 lần/ngày
- 3 ngày tiếp: 15mg x 3 lần/ngày
- 3 ngày tiếp: 20mg x 3 lần/ngày x 3 ngày
- Sau đó có thể tăng tối đa 80mg/ngày.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Maxcino 10mg giảm co thắt: chỉ định, cách dùng
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của Pharmaclofen
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Lơ mơ, chóng mặt, mệt mỏi | |
Khác | Thần kinh | Đau đầu, mất ngủ |
Tim mạch | Hạ huyết áp, khó thở, đau ngực, đánh trống ngực, ngất | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, táo bón, chán ăn, khô miệng, nôn, tiêu chảy, rối loạn vị giác, đau bụng, phân có máu | |
Tiết niệu sinh dục | Tiểu nhiều, đái dầm, bí tiểu, rối loạn cương dương, khó tiểu, bất lực, tiểu đêm, tiểu ra máu | |
Ngứa, ban da, phù mắt cá chân, tăng cân, nghẹt mũi, mồ hôi nhiều | ||
Tăng SGOT, đường huyết, phosphatase kiềm, giảm trương lực cơ |
6 Tương tác
Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng các thuốc sau mà được chỉ định dùng Pharmaclofen:
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương
- Ibuprofen
- Thuốc hạ huyết áp
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc chống đái tháo đường
- Carbidopa/levodopa
- Alcohol
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngừng thuốc đột ngột có thể gây ảo giác thị - thính giác, lo lắng, đổ mồ hôi, nhịp nhanh, mất ngủ, co cứng. Do vậy, cần giảm thuốc từ từ, trừ khi bị các tác dụng phụ nặng.
Thận trọng khi dùng Pharmaclofen cho người suy giảm chức năng thận, có thể giảm liều khi cần thiết.
Pharmaclofen không có tác dụng với bệnh nhân bị đột quỵ.
Không nên dùng Pharmaclofen cho trẻ em < 12 tuổi.
Cảnh báo về tác dụng an thần của thuốc. Thuốc phối hợp với rượu và các thuốc an thần kinh khác có thể làm tăng tác dụng trên thần kinh trung ương.
Thận trọng khi dùng Pharmaclofen trong trường hợp bệnh nhân cần sự co cứng để tăng hiệu quả của thao tác.
Lưu ý khi dùng Pharmaclofen trên người bệnh động kinh hoặc có tiền sử bị co giật. Đánh giá tình trạng bệnh thường xuyên và điện não đồ trong quá trình điều trị.
Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp: loét đường tiêu hoá, người lớn tuổi mắc bệnh mạch não, rối loạn tâm thần nặng, đang dùng thuốc tăng huyết áp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lioresal 10mg trị co thắt xơ cứng rải rác, tổn thương tuỷ sống
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Cân nhắc khi dùng Pharmaclofen cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Phụ nữ cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Pharmaclofen.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Pharmaclofen có tác dụng an thần vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Nôn, buồn ngủ, giảm trương lực cơ, rối loạn điều tiết, hôn mê, co giật, suy hô hấp.
Xử trí:
- Điều trị triệu chứng.
- Gây nôn sau đó rửa dạ dày.
- Nếu bệnh nhân không tỉnh táo, không được gây nôn, đặt nội khí quản trước khi rửa dạ dày.
- Duy trì và hỗ trợ hô hấp.
- Thúc đẩy bệnh nhân đi tiểu nhiều.
- Tiến hành thẩm phân trong trường hợp suy thận và ngộ độc nặng.
7.5 Bảo quản
Thuốc Pharmaclofen cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ < 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Pharmaclofen hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Zabavnik thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, chứa Baclofen 10mg dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng để điều trị tình trạng co thắt cơ và được bán với giá 300.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Bamifen 10mg thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Remedica Ltd, chứa Baclofen hàm lượng 10mg, bào chế dạng viên nén, dùng với mục đích giảm co cứng cơ vân và được bán với giá 250.000 đồng/Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-18407-14.
Nhà sản xuất: Pharmascience - Canada.
Đóng gói: Lọ 100 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Baclofen là hoạt chất có tác dụng giảm co thắt cơ xương quá mức thông qua ức chế dẫn truyền phản xạ đa và đơn xinap ở tuỷ sống.
10.2 Dược động học
Hấp thu
- Nhanh và hoàn toàn khi uống.
- Đạt nồng độ cực đại trong huyết thanh sau khi uống 1.5 giờ.
Phân bố
- Thể tích phân bố: 0.7 L/kg.
- Khả năng gắn protein khoảng 30%.
- Nồng độ chất có hoạt tính trong dịch não tủy thấp hơn khoảng 8.5 lần trong huyết tương.
Chuyển hóa
- Ít chuyển hóa.
- Baclofen được khử amin tạo thành chất chuyển hóa chính không còn hoạt tính -(p-chlorophenyl)-4-hydroxybutyric acid.
Thải trừ
- Thời gian bán thải: 3 - 4 giờ.
- Khả năng bám protein huyết tương khoảng 30%.
- Baclofen chủ yếu đào thải dưới dạng chưa chuyển hóa.
- Trong vòng 3 ngày, có khoảng 75% liều đào thải qua thận, trong đó khoảng 5% ở dạng chuyển hóa.
11 Thuốc Pharmaclofen giá bao nhiêu?
Thuốc Pharmaclofen hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Pharmaclofen có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Pharmaclofen ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Pharmaclofen mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Baclofen được FDA phê chuẩn để kiểm soát tình trạng co cứng có thể đảo ngược, đặc biệt là giảm co thắt cơ gấp, rung giật và đau đồng thời, di chứng thường gặp của tổn thương tủy sống và bệnh đa xơ cứng.[2]
- Nghiên cứu sử dụng baclofen đường uống cho thấy, thuốc cải thiện tình trạng co cứng ở 70-87% bệnh nhân và cải thiện tình trạng co thắt ở 75-96% bệnh nhân.[3]
- Baclofen được báo cáo là có hiệu quả, tạo ra những cải thiện đáng kể về tình trạng co cứng, có hiệu quả tương đương tizanidine.
- Pharmaclofen được sản xuất bởi Pharmascience - thương hiệu nổi tiếng đến từ Canada với dây chuyền sản xuất hiện đại tạo ra những sản phẩm chất lượng, được phân phối ở nhiều nước trên thế giới.
14 Nhược điểm
- Pharmaclofen có thể ảnh hưởng đến những hoạt động cần sự tập trung như lái xe và vận hành máy móc.
- Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng Pharmaclofen: lơ mơ, chóng mặt, mệt mỏi.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả Shirin Ghanavatian và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 2024). Baclofen, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả Alessandro Dario và cộng sự (Đăng năm 2004). A benefit-risk assessment of baclofen in severe spinal spasticity, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 05 năm 2024