1 / 7
pharmaclofen 1 C0445

Pharmaclofen

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

236.000
Đã bán: 282 Còn hàng
Thương hiệuPharmascience, Pharmascience
Công ty đăng kýPharmascience
Số đăng kýVN-18407-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiLọ 100 viên
Hoạt chấtBaclofen
Xuất xứCanada
Mã sản phẩmmk1414
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 142 lần

Thuốc Pharmaclofen ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích chống co thắt cơ xương. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Pharmaclofen hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên Pharmaclofen có chứa:

  • Hoạt chất: Baclofen 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Pharmaclofen là thuốc gì? 

Pharmaclofen 10mg được sử dụng trong các trường hợp có co thắt cơ xương quá mức như: 

  • Xơ cứng rải rác.
  • Tổn thương tuỷ sống: u tủy sống, các bệnh thần kinh vận động, rỗng tủy sống, chấn thương tủy sống, viêm tủy ngang.
  • Đột quỵ mạch máu não.
  • Liệt do não.
  • Viêm màng não.
  • Chấn thương đầu.

==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Baclosal (Baclofen 10mg): tác dụng, liều dùng, lưu ý   

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pharmaclofen

3.1 Cách dùng

Pharmaclofen có thể uống lúc đói hoặc no.

3.2 Liều dùng

Tăng dần liều như sau: 

  • 3 ngày đầu: 5mg x 3 lần/ngày
  • 3 ngày tiếp: 10mg x 3 lần/ngày
  • 3 ngày tiếp: 15mg x 3 lần/ngày
  • 3 ngày tiếp: 20mg x 3 lần/ngày x 3 ngày
  • Sau đó có thể tăng tối đa 80mg/ngày.[1]
Thuốc Pharmaclofen - Điều trị hiệu quả chứng co thắt cơ xương quá mức
Thuốc Pharmaclofen - Điều trị hiệu quả chứng co thắt cơ xương quá mức

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Maxcino 10mg giảm co thắt: chỉ định, cách dùng 

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của Pharmaclofen

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốnCơ quanBiểu hiện
Thường gặp Lơ mơ, chóng mặt, mệt mỏi
KhácThần kinhĐau đầu, mất ngủ
Tim mạch Hạ huyết áp, khó thở, đau ngực, đánh trống ngực, ngất
Tiêu hóa Buồn nôn, táo bón, chán ăn, khô miệng, nôn, tiêu chảy, rối loạn vị giác, đau bụng, phân có máu
Tiết niệu sinh dụcTiểu nhiều, đái dầm, bí tiểu, rối loạn cương dương, khó tiểu, bất lực, tiểu đêm, tiểu ra máu
 Ngứa, ban da, phù mắt cá chân, tăng cân, nghẹt mũi, mồ hôi nhiều
 Tăng SGOT, đường huyết, phosphatase kiềm, giảm trương lực cơ

6 Tương tác

Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng các thuốc sau mà được chỉ định dùng Pharmaclofen:

  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương
  • Ibuprofen
  • Thuốc hạ huyết áp
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chống đái tháo đường
  • Carbidopa/levodopa
  • Alcohol

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Ngừng thuốc đột ngột có thể gây ảo giác thị - thính giác, lo lắng, đổ mồ hôi, nhịp nhanh, mất ngủ, co cứng. Do vậy, cần giảm thuốc từ từ, trừ khi bị các tác dụng phụ nặng.

Thận trọng khi dùng Pharmaclofen cho người suy giảm chức năng thận, có thể giảm liều khi cần thiết.

Pharmaclofen không có tác dụng với bệnh nhân bị đột quỵ.

Không nên dùng Pharmaclofen cho trẻ em < 12 tuổi.

Cảnh báo về tác dụng an thần của thuốc. Thuốc phối hợp với rượu và các thuốc an thần kinh khác có thể làm tăng tác dụng trên thần kinh trung ương.

Thận trọng khi dùng Pharmaclofen trong trường hợp bệnh nhân cần sự co cứng để tăng hiệu quả của thao tác.

Lưu ý khi dùng Pharmaclofen trên người bệnh động kinh hoặc có tiền sử bị co giật. Đánh giá tình trạng bệnh thường xuyên và điện não đồ trong quá trình điều trị.

Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp: loét đường tiêu hoá, người lớn tuổi mắc bệnh mạch não, rối loạn tâm thần nặng, đang dùng thuốc tăng huyết áp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lioresal 10mg trị co thắt xơ cứng rải rác, tổn thương tuỷ sống 

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

7.2.1 Phụ nữ mang thai

Cân nhắc khi dùng Pharmaclofen cho phụ nữ có thai.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú 

Phụ nữ cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Pharmaclofen.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Pharmaclofen có tác dụng an thần vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Nôn, buồn ngủ, giảm trương lực cơ, rối loạn điều tiết, hôn mê, co giật, suy hô hấp.

Xử trí: 

  • Điều trị triệu chứng. 
  • Gây nôn sau đó rửa dạ dày. 
  • Nếu bệnh nhân không tỉnh táo, không được gây nôn, đặt nội khí quản trước khi rửa dạ dày. 
  • Duy trì và hỗ trợ hô hấp. 
  • Thúc đẩy bệnh nhân đi tiểu nhiều. 
  • Tiến hành thẩm phân trong trường hợp suy thận và ngộ độc nặng.

7.5 Bảo quản

Thuốc Pharmaclofen cần được bảo quản:

  • Nơi khô.
  • Tránh ánh sáng.
  • Nhiệt độ < 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Pharmaclofen hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Zabavnik thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, chứa Baclofen 10mg dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng để điều trị tình trạng co thắt cơ và được bán với giá 300.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Bamifen 10mg thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Remedica Ltd, chứa Baclofen hàm lượng 10mg, bào chế dạng viên nén, dùng với mục đích giảm co cứng cơ vân và được bán với giá 250.000 đồng/Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VN-18407-14.

Nhà sản xuất: Pharmascience - Canada.

Đóng gói: Lọ 100 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Baclofen là hoạt chất có tác dụng giảm co thắt cơ xương quá mức thông qua ức chế dẫn truyền phản xạ đa và đơn xinap ở tuỷ sống. 

10.2 Dược động học

Hấp thu

  • Nhanh và hoàn toàn khi uống.
  • Đạt nồng độ cực đại trong huyết thanh sau khi uống 1.5 giờ.

Phân bố

  • Thể tích phân bố: 0.7 L/kg.
  • Khả năng gắn protein khoảng 30%. 
  • Nồng độ chất có hoạt tính trong dịch não tủy thấp hơn khoảng 8.5 lần trong huyết tương.

Chuyển hóa

  • Ít chuyển hóa. 
  • Baclofen được khử amin tạo thành chất chuyển hóa chính không còn hoạt tính -(p-chlorophenyl)-4-hydroxybutyric acid.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải: 3 - 4 giờ.
  • Khả năng bám protein huyết tương khoảng 30%. 
  • Baclofen chủ yếu đào thải dưới dạng chưa chuyển hóa. 
  • Trong vòng 3 ngày, có khoảng 75% liều đào thải qua thận, trong đó khoảng 5% ở dạng chuyển hóa.

11 Thuốc Pharmaclofen giá bao nhiêu?

Thuốc Pharmaclofen hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Pharmaclofen có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Mua thuốc Pharmaclofen ở đâu uy tín nhất?

Thuốc Pharmaclofen mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Baclofen được FDA phê chuẩn để kiểm soát tình trạng co cứng có thể đảo ngược, đặc biệt là giảm co thắt cơ gấp, rung giật và đau đồng thời, di chứng thường gặp của tổn thương tủy sống và bệnh đa xơ cứng.[2]
  • Nghiên cứu sử dụng baclofen đường uống cho thấy, thuốc cải thiện tình trạng co cứng ở 70-87% bệnh nhân và cải thiện tình trạng co thắt ở 75-96% bệnh nhân.[3]
  • Baclofen được báo cáo là có hiệu quả, tạo ra những cải thiện đáng kể về tình trạng co cứng, có hiệu quả tương đương tizanidine.
  • Pharmaclofen được sản xuất bởi Pharmascience - thương hiệu nổi tiếng đến từ Canada với dây chuyền sản xuất hiện đại tạo ra những sản phẩm chất lượng, được phân phối ở nhiều nước trên thế giới.

14 Nhược điểm

  • Pharmaclofen có thể ảnh hưởng đến những hoạt động cần sự tập trung như lái xe và vận hành máy móc.
  • Các tác dụng  phụ thường gặp khi dùng Pharmaclofen: lơ mơ, chóng mặt, mệt mỏi.

Tổng 7 hình ảnh

pharmaclofen 1 C0445
pharmaclofen 1 C0445
pharmaclofen 2 I3707
pharmaclofen 2 I3707
pharmaclofen 3 V8501
pharmaclofen 3 V8501
pharmaclofen 4 P6841
pharmaclofen 4 P6841
pharmaclofen 5 O6357
pharmaclofen 5 O6357
pharmaclofen 6 L4184
pharmaclofen 6 L4184
pharmaclofen 7 M4106
pharmaclofen 7 M4106

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
  2. ^ Tác giả Shirin Ghanavatian và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 2024). Baclofen, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 05 năm 2024
  3. ^ Tác giả Alessandro Dario và cộng sự (Đăng năm 2004). A benefit-risk assessment of baclofen in severe spinal spasticity, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 05 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Pharmaclofen có sẵn không ạ?

    Bởi: My vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nhà thuốc chúng tôi luôn có sẵn bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pharmaclofen 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pharmaclofen
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Pharmaclofen điều trị co cứng cơ xương rất hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633