1 / 8
pharbapenem 0 5 g 2 C0860

Pharbapenem 0,5g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 250 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco
Số đăng kýVD-25807-16
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtMeropenem, Natri Carbonate
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk696
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thảo Phương Biên soạn: Dược sĩ Thảo Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 43 lần

1 Thành phần

Mỗi lọ thuốc bột tiêm Pharbapenem 0,5g có chứa: 

Meropenem (dưới dạng hỗn hợp Meropenem và natri carbortat).................500 mg Thuốc Pharbapenem 0,5g (Meropenem 500mg) điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pharbapenem 0,5g

Meropenem không phải là kháng sinh thuộc sự lựa chọn đầu tiên, mà chỉ được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng.

Các bệnh được chỉ định gồm: 

  • Viêm phổi, viêm phổi bệnh viện
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung và viêm vùng chậu 
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Viêm màng não
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Được sử dụng để điều trị theo kinh nghiệm ở người lớn bị sốt do giảm bạch cầu, với đơn trị liệu hoặc kết hợp cùng thuốc kháng virus hay thuốc kháng nấm.
  • Meropenem có thể được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các kháng khuẩn khác để điều trị hiệu quả các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp.
  • Đối với đường dùng tĩnh mạch, Meropenem đã cho thấy hiệu quả trong điều trị bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính, khi sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các loại kháng khuẩn khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Merovia 1g - Điều trị nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng Pharbapenem 0,5g

3.1 Liều dùng

3.1.1 Liều dùng khuyến cáo

Bệnh gặp phảiLiều dùng
Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da500mg Meropenem tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.
Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết1g Meropenem tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.
Xơ hóa nangLiều tối đa 2g mỗi 8 giờ.
Viêm màng nãoLiều khuyến cáo 2g mỗi 8 giờ.

3.1.2 Điều chỉnh liều

Các trường hợp cần điều chỉnh liềuLiều dùng
Bệnh nhân suy thậnCần điều chỉnh liều dựa vào mức Độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân suy ganKhông cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổiKhông cần thay đổi liều với những người có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút.

3.1.3 Đối với trẻ em

Các trường hợpLiều dùng
Trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổiLiều khuyến cáo từ 10 - 20 mg/kg mỗi 8 giờ, tùy thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Viêm màng não ở trẻ emLiều khuyến cáo 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Trẻ em cân nặng trên 50kgÁp dụng liều dùng như người lớn.

3.2 Cách dùng

Hòa tan bột thuốc trong lọ với 10ml nước cất pha tiêm, lắc kỹ cho tan hoàn toàn trước khi tiêm tĩnh mạch.

Khi truyền tĩnh mạch, có thể pha thuốc với các dung dịch truyền tương thích.

Trước khi sử dụng cần lắc kỹ dung dịch đã pha.

4 Chống chỉ định

Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

5 Tác dụng phụ

5.1 Hệ tiêu hóa

Gây tiêu chảy

Buồn nôn, nôn 

Táo bón

5.2 Phản ứng tại chỗ 

Đau, sưng tại vị trí tiêm

Viêm tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối.

5.3 Các tác dụng phụ khác

Đau đầu

Thiếu máu

Phát ban

Ngứa

Nhiễm trùng huyết

Ngưng thở

Sốc phản vệ

Viêm lưỡi

Nhiễm nấm Candida ở miệng

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác

6.1 Tương tác thuốc

Probenecid có khả năng cạnh tranh với meropenem trong việc bài tiết qua ống thận, làm giảm sự thải trừ meropenem, qua đó làm tăng thời gian bán thải và nồng độ thuốc trong huyết tương.

Meropenem có thể làm giảm nồng độ của acid valproic trong máu.

6.2 Tương kỵ

Không được pha trộn meropenem với các thuốc khác trong cùng một dung dịch.

6.3 Các dung dịch tiêm truyền tương thích với meropenem

Dung dịch Natri clorid 0,9%.

Dung dịch Glucose 5% hoặc 10%.

Dung dịch glucose 5% kết hợp với dung dịch bicarbonat 0,02%.

Dung dịch natri clorid 0,9% kết hợp với dung dịch glucose 5%.

Dung dịch glucose 5% kết hợp với dung dịch natri clorid 0,225%.

Dung dịch glucose 5% kết hợp với dung dịch Kali clorid 0,15%.

Dung dịch mannitol 2,5% hoặc 10%.

==>> Xem thêm: Thuốc Meropenem 1g Dược phẩm VCP - Điều trị các nhiễm khuẩn nặng

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

7.1.1 Bội nhiễm hoặc nhiễm Clostridium difficile liên quan đến tiêu chảy và viêm đại tràng

Thuốc có thể làm xuất hiện hoặc tăng trưởng quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. Cần theo dõi kỹ lưỡng bệnh nhân nhạy cảm với thuốc và áp dụng biện pháp điều trị phù hợp nếu xảy ra bội nhiễm.

Việc sử dụng kháng sinh có thể dẫn đến phát triển quá mức vi khuẩn đường ruột. Trong trường hợp tiêu chảy, cần đánh giá khả năng nhiễm Clostridium difficile liên quan đến viêm đại tràng giả mạc và xử lý thích hợp.

Đối với trường hợp nhẹ, có thể chỉ cần ngừng thuốc. Trong trường hợp nặng, cần bổ sung điện giải, protein, và truyền dịch. Nếu viêm đại tràng nghiêm trọng, cần điều trị bằng thuốc kháng khuẩn như Metronidazole hoặc Vancomycin đường uống.

7.1.2 Ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương

Động kinh và các tác dụng phụ liên quan đến hệ thần kinh trung ương có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân có rối loạn hệ thần kinh tiềm ẩn (như tổn thương não, tiền sử động kinh), viêm màng não do vi khuẩn hoặc suy giảm chức năng thận.

Không sử dụng thuốc quá liều, đặc biệt với những trường hợp có yếu tố nguy cơ động kinh. Nếu xảy ra rối loạn động kinh, cần áp dụng phương pháp điều trị chống co giật.

Trong trường hợp co giật hoặc rung giật cơ, cần theo dõi thần kinh bệnh nhân và nếu cần, giảm liều hoặc ngừng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ mang thai

Chỉ sử dụng thuốc nếu lợi ích vượt trội rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi. Mọi trường hợp sử dụng phải có sự giám sát trực tiếp của bác sĩ.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Hạn chế sử dụng thuốc, chỉ áp dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, thuốc được cho là không gây ảnh hưởng đáng kể.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận do khả năng bài tiết thuốc bị giảm.

Xử trí:

  • Việc điều trị quá liều tập trung vào xử lý triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân.
  • Ở người có chức năng thận bình thường, thuốc sẽ được bài tiết nhanh chóng qua thận.
  • Đối với bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu có thể được sử dụng để loại bỏ meropenem và các chất chuyển hóa của thuốc ra khỏi cơ thể.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng

Nhiệt độ dưới 30°C

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp sản phẩm Pharbapenem 0,5g hết hàng, bạn có thể tham khảo một số sản phẩm thay thế sau:

  • Bironem 500mg là dạng thuốc bột pha tiêm có chứa Meropenem 500mg, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem gây ra. Thuốc có thể dùng cho cả người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi. Sản phẩm này được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định.
  • Meronem 500mg chứa Meropenem với hàm lượng 500mg, được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm trùng niệu có biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn phụ khoa, da và cấu trúc da có biến chứng,... Sản phẩm này được sản xuất bởi hãng Dược phẩm AstraZeneca.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Meropenem là kháng sinh nhóm carbapenem dùng qua đường tĩnh mạch, có tính ổn định cao với dehydropeptidase-1(DHP-1) ở người, vì vậy không cần phối hợp chất ức chế DHP-1. Thuốc diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, với ưu điểm thâm nhập tốt qua màng tế bào, bền với beta-lactamase và ái lực cao với PBP. Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả với nhiều vi khuẩn Gram âm, Gram dương, hiếu khí, kỵ khí như Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae. Các nghiên cứu còn cho thấy khả năng kết hợp hiệp lực với nhiều kháng sinh khác. [1]

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Meropenem được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch. Khi truyền tĩnh mạch, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 49 mcg/ml với liều 1g sau 30 phút. Nếu tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh cao hơn, khoảng 112 mcg/ml với liều 1g sau 5 phút.

9.2.2 Phân bố

Thuốc xâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy, đặc biệt ở bệnh nhân viêm màng não do vi khuẩn.

9.2.3 Chuyển hóa

Meropenem chỉ có một chất chuyển hóa duy nhất, nhưng chất này không có hoạt tính kháng khuẩn.

9.2.4 Thải trừ

Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12 giờ, sau đó chỉ còn một lượng nhỏ tiếp tục được bài tiết. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 1 giờ.

10 Thuốc Pharbapenem 0,5g giá bao nhiêu?

Hiện tại, thuốc Pharbapenem 0,5g có sẵn tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Để biết thông tin chi tiết về giá cả và các chương trình khuyến mãi, bạn có thể tham khảo trực tiếp trên trang web của nhà thuốc hoặc liên hệ với dược sĩ qua số hotline, Zalo, hoặc Facebook để được tư vấn.

11 Thuốc bột tiêm Pharbapenem 0,5g mua ở đâu?

Thuốc Pharbapenem 0,5g chính hãng và chất lượng có thể được mua tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Nếu bạn có đơn thuốc từ bác sĩ, bạn có thể đến trực tiếp để mua. Ngoài ra, bạn cũng có thể liên hệ qua hotline hoặc nhắn tin qua website để nhận tư vấn và hỗ trợ.

12 Ưu điểm

  • Meropenem có thể điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng như viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, và các nhiễm khuẩn hỗn hợp. [2]
  • Thuốc có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em (từ 3 tháng tuổi trở lên), và điều chỉnh liều hợp lý đối với các nhóm bệnh nhân đặc biệt như bệnh nhân suy thận và người cao tuổi.

13 Nhược điểm

  • Pharbapenem chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội rủi ro cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh, vì vậy cần có sự giám sát y tế chặt chẽ khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Tổng 8 hình ảnh

pharbapenem 0 5 g 2 C0860
pharbapenem 0 5 g 2 C0860
pharbapenem 0 5 g 3 N5675
pharbapenem 0 5 g 3 N5675
pharbapenem 0 5 g 4 H2047
pharbapenem 0 5 g 4 H2047
pharbapenem 0 5 g 5 K4521
pharbapenem 0 5 g 5 K4521
pharbapenem 0 5 g 6 H2432
pharbapenem 0 5 g 6 H2432
pharbapenem 0 5 g 7 A0705
pharbapenem 0 5 g 7 A0705
pharbapenem 0 5 g 8 D1378
pharbapenem 0 5 g 8 D1378
pharbapenem 0 5 g 9 S7531
pharbapenem 0 5 g 9 S7531

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Nhà sản xuất cung cấp, tại đây
  2. ^ Steffens NA, Zimmermann ES, Nichelle SM, Brucker N, Meropenem use and therapeutic drug monitoring in clinical practice: a literature review, Pubmed. Truy cập ngày 07 tháng 01 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nếu tôi đang mang thai, có thể dùng thuốc này được không?

    Bởi: Lan Anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Pharbapenem không được khuyến khích dùng khi mang thai, trừ khi bác sĩ thật sự cần thuốc này để điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng mà không có lựa chọn nào khác. Còn khi cho con bú, thuốc có thể ảnh hưởng đến trẻ, nên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thảo Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pharbapenem 0,5g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pharbapenem 0,5g
    NL
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thông tin hữu ích, dsi tư vấn có tâm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633