Pharbalol 5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
Số đăng ký | 893110382925 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Nebivolol |
Tá dược | Polysorbate 80 (Tween 80), Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq407 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Pharbalol 5 chứa:
Dược chất: Nebivolol 5 mg (dưới dạng Nebivolol hydroclorid 5,43 mg).
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền hồ hóa, natri croscarmellose, hypromellose 15 cps, polysorbat 80, magnesi stearat, silicon dioxyd, vừa đủ 1 viên.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pharbalol 5
Pharbalol 5 thuộc nhóm thuốc chẹn beta-adrenergic, có tác dụng hạ huyết áp và cải thiện tình trạng suy tim nhờ khả năng làm giảm nhịp tim, hạ áp lực tuần hoàn và giãn mạch nhẹ qua cơ chế liên quan đến nitric oxide.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp.
Điều trị suy tim mạn tính ở bệnh nhân ≥ 70 tuổi mức độ nhẹ đến trung bình.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Circunebi Tablets 5mg điều trị tăng huyết áp vô căn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pharbalol 5
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp:
Người lớn: 5 mg/ngày (1 viên 5 mg hoặc 2 viên 2,5 mg).
Hiệu quả rõ sau 1–2 tuần, có thể đạt tối đa sau 4 tuần.
Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc hạ áp khác.
Bệnh nhân suy thận:
Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, có thể tăng lên 5 mg/ngày nếu cần.
Bệnh nhân suy gan:
Chống chỉ định.
Người cao tuổi (>65 tuổi):
Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, tăng đến 5 mg/ngày khi cần.
Cần thận trọng ở bệnh nhân trên 75 tuổi.
Trẻ em (<18 tuổi):
Không khuyến cáo do thiếu dữ liệu an toàn.
Suy tim mạn tính:
Bắt đầu điều trị khi bệnh nhân ổn định, không có đợt cấp trong 6 tuần trước đó.
Cần duy trì liều ổn định của thuốc nền (lợi tiểu, ức chế men chuyển, hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II) ít nhất 2 tuần trước khi dùng nebivolol.
Khởi đầu 1,25 mg/ngày, tăng dần lên 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày, rồi 10 mg/ngày tùy khả năng dung nạp (cách nhau 1–2 tuần).
Liều tối đa: 10 mg/ngày.
Quá trình khởi trị và tăng liều phải được giám sát y tế ít nhất 2 giờ.
Khi cần ngừng thuốc, phải giảm liều từ từ, tránh dừng đột ngột.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên cùng nước, có thể bẻ theo vạch chia để điều chỉnh liều.
Nên dùng vào cùng thời điểm trong ngày, tốt nhất cùng bữa ăn.
Liều dùng phải theo hướng dẫn bác sĩ; không tự ý thay đổi hoặc ngừng thuốc đột ngột.[1]
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với nebivolol hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức thuốc.
Loại trừ sử dụng ở các trường hợp suy gan cũng như những bệnh nhân có chức năng gan bị tổn thương.
Bệnh nhân gặp tình trạng suy tim cấp tính, sốc tim hoặc suy tim mất bù và đang cần truyền tĩnh mạch đều không được chỉ định dùng thuốc này.
Những đối tượng có rối loạn dẫn truyền trong tim như hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc block nhĩ thất độ hai, ba cần tránh sử dụng.
Nebivolol không được khuyến cáo cho những người mắc hen phế quản hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
Các trường hợp u tủy thượng thận chưa kiểm soát tốt cũng bị chống chỉ định.
Thuốc không được sử dụng nếu người bệnh đang có nhiễm toan chuyển hóa.
Những người có nhịp tim dưới 60 lần mỗi phút trước khi bắt đầu điều trị không phù hợp để dùng thuốc.
Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg không nên sử dụng sản phẩm này.
Những ai mắc các rối loạn tuần hoàn ngoại vi nghiêm trọng cần tránh chỉ định nebivolol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Nebidex 5mg điều trị suy tim
5 Tác dụng phụ
Tăng huyết áp:
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, phù nề, nhịp tim chậm.
Ít gặp: trầm cảm, ác mộng, táo bón, buồn nôn, khó tiêu.
Hiếm gặp: co thắt phế quản, rối loạn thị giác, rối loạn sinh dục.
Chưa rõ tần suất: phát ban, ngứa, bệnh vảy nến, rối loạn giấc ngủ.
Suy tim mạn tính:
Nhịp tim chậm và chóng mặt (≈11%).
Nặng thêm suy tim (5,8%), hạ huyết áp tư thế (2,1%), block nhĩ thất độ I (1,4%), phù chân (1,0%).
6 Tương tác
Chống chỉ định phối hợp:
Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidin, flecainid…).
Thuốc chẹn kênh Canxi Verapamil, Diltiazem.
Thuốc hạ áp tác động trung ương (clonidin, methyldopa…).
Thận trọng khi phối hợp:
Amiodaron, thuốc gây mê halogen, Insulin và thuốc hạ đường huyết uống, Baclofen, amifostin.
Tương tác khác:
Glycosid tim, chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat, NSAID, rượu, lợi tiểu, warfarin.
Các chất ức chế CYP2D6 (paroxetin, fluoxetin, quinidin…) làm tăng nồng độ nebivolol.
Cimetidin làm tăng nồng độ huyết tương, ranitidin không ảnh hưởng.
Nicardipin làm tăng nhẹ nồng độ cả hai thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ.
Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại vi, Raynaud, block tim độ I, đau thắt ngực Prinzmetal.
Có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết và cường giáp.
Thận trọng ở bệnh nhân COPD, tiền sử vảy nến.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Nebivolol có thể gây giảm tưới máu nhau thai, ảnh hưởng đến thai nhi (chậm phát triển, hạ đường huyết, nhịp tim chậm). Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải giám sát thai kỳ.
Cho con bú: Có thể tiết vào sữa mẹ, không nên sử dụng trong giai đoạn cho bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp.
Xử trí: rửa dạ dày, than hoạt, nhuận tràng, theo dõi tại hồi sức tích cực. Điều trị hỗ trợ bằng Atropin, catecholamin, isoprenalin, dobutamin, dopamin hoặc glucagon tùy mức độ. Có thể cần đặt máy tạo nhịp khi nhịp tim chậm nặng.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Pharbalol 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Nebivolol 5mg F.T Pharma là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, chứa hoạt chất Nebivolol, thường được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp nguyên phát, giúp kiểm soát hiệu quả chỉ số huyết áp ở người trưởng thành.
Nebivox 5mg, sản phẩm của Micro Labs Limited với thành phần chính là Nebivolol, được sử dụng trong kiểm soát tăng huyết áp nhằm giảm nguy cơ biến chứng do huyết áp cao gây ra. Thuốc còn có vai trò hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính nhẹ và vừa ở bệnh nhân lớn tuổi, góp phần ổn định hoạt động của hệ tim mạch và nâng cao chất lượng sống cho người bệnh.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nebivolol (ATC: C07AB12) là hỗn hợp racemic gồm hai enantiomer:
SRRR-nebivolol (d-nebivolol): có tác dụng chẹn chọn lọc thụ thể beta-1 adrenergic.
RSSS-nebivolol (l-nebivolol): góp phần gây giãn mạch nhờ hoạt hóa con đường L-arginin/nitric oxide.
Thuốc làm giảm nhịp tim, hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi gắng sức, tác dụng duy trì ổn định trong suốt quá trình điều trị. Không ảnh hưởng lên thụ thể alpha-adrenergic.
9.2 Dược động học
Hấp thu
Nebivolol hấp thu nhanh qua đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Liên kết mạnh với Albumin huyết tương (≈98%). Nồng độ ổn định đạt trong 24 giờ ở người chuyển hóa nhanh, vài ngày ở chất chuyển hóa hydroxyl.
Chuyển hóa
Chuyển hóa mạnh qua CYP2D6, tạo chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính. Người chuyển hóa chậm có nồng độ thuốc cao hơn nhiều so với người chuyển hóa nhanh.
Thải trừ
Thời gian bán thải: 10 giờ (chuyển hóa nhanh), kéo dài 3–5 lần ở người chuyển hóa chậm. Bài tiết: 38% qua nước tiểu, 48% qua phân, <0,5% dưới dạng nguyên vẹn.
10 Thuốc Pharbalol 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Pharbalol 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Pharbalol 5 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pharbalol 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc chẹn beta chọn lọc với cơ chế kép, vừa hạ huyết áp vừa giãn mạch, giúp kiểm soát tốt tăng huyết áp và suy tim.
- Có khả năng duy trì tác dụng ổn định trong suốt quá trình điều trị, không ảnh hưởng rõ rệt đến chuyển hóa Glucose.
- Dạng viên nén có vạch chia, dễ điều chỉnh liều theo tình trạng bệnh nhân.
13 Nhược điểm
- Chống chỉ định trên nhiều nhóm bệnh nhân như suy gan, hen phế quản, rối loạn dẫn truyền tim.
- Có nguy cơ gây nhịp tim chậm, hạ huyết áp, chóng mặt và làm nặng thêm suy tim nếu không theo dõi chặt chẽ.
Tổng 13 hình ảnh












