Phacotrim
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Phapharco, Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận |
Số đăng ký | VD-32970-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq108 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Sulfamethoxazol 800 mg
Trimethoprim 160 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Phacotrim
Phacotrim là thuốc phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim có tác dụng diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tuần tự tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. Thuốc được chỉ định điều trị:
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Bệnh brucella.
- Bệnh tả.
- Dự phòng và điều trị bệnh dịch hạch.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trước đây là Pneumocystis carinii).
- Nhiễm toxoplasma.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Trimezola 400mg/80mg điều trị viêm đường tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Phacotrim
3.1 Liều dùng
Liều tính theo lượng trimethoprim trong phối hợp cố định (5 phần sulfamethoxazol : 1 phần trimethoprim).
Viêm tai giữa cấp:
Trẻ ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg trimethoprim/kg/ngày, chia 2 lần cách 12 giờ. Điều trị 10 ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính/tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt:
Người lớn: 160 mg trimethoprim mỗi 12 giờ, 10–14 ngày (nhiễm khuẩn tiết niệu) hoặc 3–6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
Dự phòng: 40–80 mg trimethoprim/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3–6 tháng.
Trẻ ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg trimethoprim/kg/ngày chia 2 lần cách 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Người lớn: 160 mg trimethoprim mỗi 12 giờ, trong 14 ngày.
Nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa (ly trực khuẩn):
Người lớn: 160 mg trimethoprim mỗi 12 giờ trong 5 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg/ngày chia 2 lần trong 5 ngày.
Bệnh brucella:
Trẻ em: 10 mg trimethoprim/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 lần, dùng 4–6 tuần.
Bệnh tả:
Người lớn: 160 mg trimethoprim x 2 lần/ngày trong 3 ngày.
Trẻ em: 4–5 mg trimethoprim/kg/lần x 2 lần/ngày trong 3 ngày, phối hợp bù dịch và điện giải.
Dự phòng dịch hạch (phổi):
Người lớn: 320–640 mg trimethoprim/ngày chia 2 lần trong 7 ngày.
Trẻ ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg trimethoprim/kg/ngày chia 2 lần trong 7 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci:
Trẻ trên 2 tháng tuổi và người lớn: 15–20 mg trimethoprim/kg/ngày chia 3–4 liều trong 14–21 ngày.
Dự phòng viêm phổi do Pneumocystis (ở người HIV):
Người lớn và thanh thiếu niên: 160 mg hoặc 80 mg trimethoprim/ngày.
Trẻ em (bao gồm nhiễm HIV): 150 mg trimethoprim/tuần chia làm 2 liều uống 3 ngày liền mỗi tuần.
Dự phòng toxoplasma (ở người HIV):
Người lớn: 160 mg hoặc 80 mg trimethoprim/ngày.
Trẻ em nhiễm HIV: 150 mg trimethoprim/tuần chia 2 liều.
Điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
>30 | Liều thông thường |
15–30 | ½ liều thông thường |
<15 | Không nên sử dụng |
3.2 Cách dùng
Uống cùng thức ăn hoặc đồ uống để giảm kích ứng tiêu hóa.
Uống đủ nước để hạn chế nguy cơ kết tinh trong thận.[1]
4 Chống chỉ định
Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong máu
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
Mẫn cảm với sulfonamid hoặc trimethoprim
Trẻ dưới 2 tháng tuổi
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Cotrim 960mg điều trị viêm tai giữa
5 Tác dụng phụ
Mức độ | Hệ cơ quan/tác dụng phụ cụ thể |
Thường gặp (≥1/100) | - Toàn thân: sốt - Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi - Da: ngứa, phát ban ngoài da |
Ít gặp (≥1/1000 – <1/100) | - Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết - Da: mày đay |
Hiếm gặp (<1/1000) | - Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh - Máu: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu - Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn - Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (Lyell), ban đỏ đa dạng, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng - Gan: vàng da, ứ mật, hoại tử gan - Chuyển hóa: tăng Kali huyết, hạ đường huyết - Tâm thần: ảo giác - Thận – tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận - Tai: ù tai |
Biện pháp xử trí | - Dùng acid folic 5–10 mg/ngày để phòng thiếu máu do thiếu hụt acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. - Lưu ý rằng nồng độ acid folic trong máu không phản ánh đầy đủ tình trạng thiếu hụt – cần đánh giá lâm sàng toàn diện. - Nếu xuất hiện thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu, dùng leucovorin (acid folinic) 5–15 mg/ngày cho tới khi máu trở lại bình thường. - Khi điều trị liều cao trimethoprim (ví dụ trong viêm phổi do Pneumocystis jiroveci), cần theo dõi chặt chẽ nguy cơ tăng kali huyết. - Nguy cơ tăng kali huyết cũng tồn tại ngay cả với liều thông thường, đặc biệt khi phối hợp các thuốc làm tăng kali hoặc ở người bệnh suy thận. - Hướng dẫn bệnh nhân uống đủ nước để hạn chế nguy cơ kết tinh thuốc trong thận. - Khuyên bệnh nhân tránh phơi nắng để hạn chế phản ứng mẫn cảm ánh sáng. - Dặn bệnh nhân thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng bất lợi nào trong quá trình sử dụng thuốc. |
6 Tương tác
Lợi tiểu (nhất là thiazid): tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
Methotrexat: giảm đào thải, tăng độc tính.
Pyrimethamin >25 mg/tuần: tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Phenytoin: tăng tác dụng do giảm chuyển hóa.
Warfarin: kéo dài thời gian prothrombin.
Cyclosporin: có thể gây độc thận (hồi phục được).
Digoxin: tăng nồng độ trong máu (cần theo dõi, đặc biệt ở người cao tuổi).
Indomethacin: tăng nồng độ sulfamethoxazol trong máu.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: giảm hiệu quả.
Amantadin: có báo cáo mê sảng nhiễm độc khi dùng cùng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi, suy dinh dưỡng, mất nước, thiếu acid folic: thận trọng khi dùng dài ngày liều cao.
Ở người thiếu G6PD có thể gây thiếu máu tan huyết.
Theo dõi huyết học khi có dấu hiệu bất thường về máu.
Ngưng thuốc ngay khi có phát ban hoặc rối loạn máu.
Người nhiễm HIV có tỷ lệ tác dụng phụ cao hơn (sốt, phản ứng da, rối loạn huyết học).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định khi mang thai, trừ khi thật cần thiết và có bổ sung acid folic.
Sulfonamid có thể gây vàng da sơ sinh do đẩy bilirubin khỏi Albumin.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng vì trẻ sơ sinh nhạy cảm với độc tính của thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, hôn mê.
Biểu hiện muộn: ức chế tủy xương, vàng da.
Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày, acid hóa nước tiểu để tăng thải trimethoprim.
Dùng leucovorin 5–15 mg/ngày nếu có dấu hiệu ức chế tủy.
Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được ít thuốc, thẩm phân màng bụng không hiệu quả.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Phacotrim hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Dotrim 400mg/80mg của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco với thành phần Sulfamethoxazole, Trimethoprim chỉ định dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, dự phòng bệnh do ký sinh trùng Toxoplasma...
Sản phẩm Cotrimoxazol 960 S.Pharm với thành phần Sulfamethoxazole, Trimethoprim chỉ định dùng trong điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu, điều trị viêm tuyến tiền liệt...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cotrimoxazol phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim ức chế tuần tự 2 enzym trong tổng hợp acid folic vi khuẩn, tạo tác dụng diệt khuẩn hiệp đồng.
Sulfamethoxazol: ức chế tạo dihydrofolic acid.
Trimethoprim: ức chế dihydrofolat reductase chuyển dihydrofolic acid thành tetrahydrofolic acid.
Tác dụng diệt khuẩn mạnh, hạn chế kháng thuốc.
Vi khuẩn nhạy cảm: E. coli, Klebsiella, Proteus spp., H. influenzae (kể cả kháng Ampicillin), S. pneumoniae, Shigella spp., Pneumocystis jiroveci, Toxoplasma gondii.
Vi khuẩn thường kháng: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu tốt qua tiêu hóa.
Sau 1–4 giờ uống 160 mg trimethoprim và 800 mg sulfamethoxazol, nồng độ đỉnh trimethoprim đạt 1–2 mcg/ml, sulfamethoxazol tự do đạt 40–60 mcg/ml.
Phân bố:
Phân bố rộng vào mô và dịch, kể cả dịch não tủy.
Trimethoprim Thể tích phân bố 100–120 lít, sulfamethoxazol 12–18 lít.
Qua nhau thai, vào nước ối và sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ:
Thời gian bán thải trimethoprim 8–11 giờ, sulfamethoxazol 10–13 giờ.
Suy thận làm kéo dài thời gian bán thải.
Đào thải chủ yếu qua nước tiểu dạng không đổi.
10 Thuốc Phacotrim giá bao nhiêu?
Thuốc Phacotrim hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Phacotrim mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Phacotrim để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệp đồng kháng khuẩn mạnh nhờ ức chế hai bước chuyển hóa acid folic.
- Phổ tác dụng rộng với nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
- Hiệu quả với vi sinh vật kháng sulfamethoxazol hoặc trimethoprim đơn độc.
13 Nhược điểm
- Gây nhiều tác dụng phụ trên tiêu hóa, da, huyết học, thận.
- Nguy cơ phản ứng mẫn cảm nặng (Stevens-Johnson, Lyell).
Tổng 12 hình ảnh











