1 / 9
phacoparamol 1 J4856

Phaco Paramol

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: Còn hàng
Thương hiệuPhapharco, Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận
Số đăng kýVD-20904-14
Dạng bào chếThuốc bột sủi bọt
Quy cách đóng góiHộp 25 gói x 3g
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtVitamin B1 (Thiamine), Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen)
Mã sản phẩmtq110
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi gói thuốc bột sủi bọt 3 g chứa:

Paracetamol: 325 mg

Clorpheniramin maleat: 2 mg

Vitamin B1: 10 mg

Tá dược vừa đủ 1 gói

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Phaco Paramol

Thuốc được sử dụng để giảm đau nhức và hạ sốt.

Thuốc Phaco Paramol điều trị cảm cúm, giảm đau nhức cơ thể, hạ sốt
Thuốc Phaco Paramol điều trị cảm cúm, giảm đau nhức cơ thể, hạ sốt

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mekopora 2mg điều trị viêm mũi dị ứng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Phaco Paramol

3.1 Liều dùng

Trẻ em dưới 1 tuổi: uống 1/3 gói mỗi lần.

Từ 1 đến 6 tuổi: uống 1/4 gói mỗi lần.

Từ 6 đến 15 tuổi: uống 1 gói mỗi lần.

Ngày uống 3–4 lần.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

3.2 Cách dùng

Pha thuốc với nước, sử dụng ngay sau khi sủi hoàn toàn.[1]

4 Chống chỉ định

Người suy tế bào gan hoặc suy thận nặng.

Đang trong cơn hen cấp.

Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Phì đại tuyến tiền liệt với triệu chứng.

Glôcôm góc hẹp.

Tắc cổ bàng quang.

Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày trước điều trị bằng clorpheniramin vì làm tăng tác dụng chống tiết acetylcholin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Aller fort giảm tình trạng nghẹt mũi, chảy nước mũi

5 Tác dụng phụ

Liên quan đến Paracetamol

  • Phản ứng da: ban đỏ, mày đay, ngứa.
  • Phù thanh quản, phù mạch, phản vệ (hiếm).
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Phản ứng quá mẫn hiếm gặp.
  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, tổn thương thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Cảnh báo phản ứng da nghiêm trọng: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng lyell, AGEP.

Liên quan đến Clorpheniramin

  • Ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu.
  • Khô miệng.
  • Chóng mặt, buồn nôn.
  • Kích thích nghịch thường khi dùng ngắt quãng.
  • An thần tăng khi dùng rượu hoặc thuốc an thần khác.
  • Có thể gây suy giảm hô hấp, đặc biệt ở trẻ nhỏ hoặc người có bệnh phổi.
  • Nguy cơ sâu răng khi điều trị dài ngày.
  • Gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Liên quan đến Vitamin B1

  • Ra nhiều mồ hôi.
  • Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
  • Tăng huyết áp cấp.
  • Ban da, ngứa, mày đay.
  • Khó thở.

6 Tương tác

Liên quan đến Paracetamol

Làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion khi dùng dài ngày liều cao.

Nguy cơ độc gan tăng khi uống rượu nhiều.

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) cảm ứng enzym gan, tăng độc tính gan của paracetamol.

Isoniazid có thể tăng nguy cơ độc gan khi phối hợp.

Liên quan đến Clorpheniramin

Thuốc ức chế MAO làm tăng và kéo dài tác dụng chống tiết acetylcholin.

Ethanol, thuốc an thần làm tăng ức chế thần kinh trung ương.

Ức chế chuyển hóa phenytoin, có thể gây ngộ độc phenytoin.

Liên quan đến Vitamin B1

Thường phối hợp cùng vitamin khác và muối khoáng trong chế phẩm tổng hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Phaco Paramol.

Paracetamol: cần thận trọng với người thiếu máu, người uống rượu nhiều.

Clorpheniramin: tránh dùng cho người bệnh tăng nhãn áp (glôcôm), người cao tuổi vì tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Cảnh báo tác dụng phụ ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Có thể sử dụng cho người cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Liên quan đến Paracetamol

Ngộ độc do liều duy nhất lớn, dùng lặp lại liều cao (7,5–10 g mỗi ngày trong 1–2 ngày) hoặc kéo dài.

Triệu chứng sớm: buồn nôn, nôn, đau bụng (2–3 giờ sau uống).

Độc gan nghiêm trọng: hoại tử gan phụ thuộc liều, có thể gây tử vong.

Dấu hiệu tổn thương gan rõ sau 2–4 ngày: tăng aminotransferase, bilirubin huyết tương, kéo dài thời gian prothrombin.

Có thể kèm suy thận cấp.

Xử trí: rửa dạ dày sớm (tốt nhất trong 4 giờ), dùng N-acetylcystein (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) càng sớm càng tốt trong vòng 36 giờ, hiệu quả nhất nếu trong 10 giờ.

Liều uống N-acetylcystein: đầu tiên 140 mg/kg, sau đó 17 liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ.

Có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để giảm hấp thu.

Liên quan đến Clorpheniramin

Khoảng 25–50 mg/kg là liều gây chết.

Triệu chứng: an thần, kích thích nghịch thường thần kinh trung ương, loạn tâm thần, co giật, ngừng thở, chống tiết acetylcholin, rối loạn vận động, trụy tim mạch.

Xử trí: điều trị theo triệu chứng.

Rửa dạ dày hoặc tiến hành gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó than hoạt và thuốc tẩy.

Điều trị hạ huyết áp, loạn nhịp tích cực.

Có thể dùng Diazepam hoặc Phenytoin cho co giật.

7.4 Bảo quản 

Nhiệt độ dưới 30 °C.

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Phaco Paramol hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Vaco Allerf PE của Công ty cổ phần dược Vacopharm với thành phần Clorpheniramin Maleat, Phenylephrin hydroclorid chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, dị ứng, hắt hơi, sổ mũi...

Sản phẩm Atunsyrup của Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh với thành phần Dextromethorphan, Clorpheniramin Maleat, Guaifenesin (Glyceryl guaiacolate) chỉ định dùng trong điều trị ho do cảm lạnh, cảm cúm, viêm đường hô hấp trên...

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Paracetamol: thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu, không có tác dụng chống viêm đáng kể. Tác động lên vùng dưới đồi làm hạ thân nhiệt nhờ giãn mạch, tăng lưu lượng máu ngoại biên. Không gây kích ứng dạ dày như salicylat. Quá liều tạo chất chuyển hóa gây độc gan nghiêm trọng.

Clorpheniramin: kháng histamin đối kháng cạnh tranh với thụ thể H1, ít an thần, có tác dụng chống tiết acetylcholin.

Vitamin B1 (Thiamin): đóng vai trò coenzym trong chuyển hóa carbohydrat, cần thiết cho oxy hóa alpha-cetoacid. Thiếu hụt gây beriberi (khô: viêm dây thần kinh, ướt: suy tim cung lượng cao).

Dược động học

Paracetamol: hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong 30–60 phút. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tốc độ hấp thu.

Clorpheniramin maleat: hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5–6 giờ. Khả dụng sinh học 25–50%, liên kết protein ~70%. Thể tích phân bố ~3,5 lít/kg ở người lớn, 7–10 lít/kg ở trẻ em. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải 12–15 giờ (kéo dài tới 280–330 giờ ở người suy thận mạn).

Vitamin B1: hấp thu qua vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+, bị hạn chế ở liều cao. Phần dư thừa thải trừ qua nước tiểu dạng nguyên vẹn.

10 Thuốc Phaco Paramol giá bao nhiêu?

Thuốc Phaco Paramol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Phaco Paramol mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Giảm đau và hạ sốt hiệu quả với Paracetamol, ít gây kích ứng dạ dày.
  • Clorpheniramin giúp giảm triệu chứng dị ứng nhẹ kèm theo trong cảm sốt.
  • Vitamin B1 hỗ trợ chuyển hóa carbohydrat, phòng thiếu hụt vi chất ở trẻ nhỏ.
  • Dạng bột sủi dễ pha, dễ uống, phù hợp cho trẻ em.
  • Đóng gói tiện lợi, liều chia sẵn, dễ sử dụng, bảo quản an toàn.

13 Nhược điểm

  • Ngủ gà, chóng mặt do tác dụng phụ của clorpheniramin, ảnh hưởng khả năng lái xe, vận hành máy móc.
  • Tăng nguy cơ độc gan khi uống rượu hoặc dùng quá liều paracetamol.

Tổng 9 hình ảnh

phacoparamol 1 J4856
phacoparamol 1 J4856
phacoparamol 2 L4844
phacoparamol 2 L4844
phacoparamol 3 M5821
phacoparamol 3 M5821
phacoparamol 4 C0636
phacoparamol 4 C0636
phacoparamol 5 D1614
phacoparamol 5 D1614
phacoparamol 6 S7076
phacoparamol 6 S7076
phacoparamol 7 L4340
phacoparamol 7 L4340
phacoparamol 8 N5327
phacoparamol 8 N5327
phacoparamol 9 U8066
phacoparamol 9 U8066

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc cho bé 12 tháng tuổi ngày uống mấy gói vậy ạ

    Bởi: Lan vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ liên hệ tư vấn mình ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Phaco Paramol 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Phaco Paramol
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789