Petrimet MR 35mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | United International Pharma, Công ty TNHH United International Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH United International Pharma |
Số đăng ký | VD-22058-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim phóng thích chậm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq153 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim phóng thích chậm chứa:
Trimetazidine dihydrochloride 35 mg
Tá dược: Canxi dibasic phosphat, povidone,hypromelose colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, nước tinh khiết.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Petrimet MR 35mg
Công dụng:
Trimetazidine giúp cải thiện chuyển hóa tế bào cơ tim trong điều kiện thiếu máu cục bộ bằng cách tối ưu hóa quá trình sản xuất năng lượng, nhờ thúc đẩy oxy hóa Glucose thay cho quá trình oxy hóa axit béo. Thuốc có tác dụng bảo vệ tế bào tim mà không ảnh hưởng đến huyết động.
Chỉ định:
Dùng cho người lớn trong liệu pháp hỗ trợ nhằm điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định khi các biện pháp điều trị hiện tại không kiểm soát hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp với các phương pháp điều trị khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Anpectrivas Tab. 20mg hỗ trợ điều trị đau thắt ngực
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Petrimet MR 35mg
3.1 Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên, dùng hai lần mỗi ngày (buổi sáng và buổi tối), cùng với bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi hoặc suy thận mức độ trung bình (Độ thanh thải creatinin từ 30–60 mL/phút): dùng 1 viên mỗi ngày, vào buổi sáng cùng bữa ăn.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với một ly nước, không bẻ hay nghiền viên thuốc.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc Parkinson, có biểu hiện triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không yên hoặc các rối loạn vận động liên quan khác.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Triptazidin 20 hỗ trợ kiểm soát cơn đau thắt ngực
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Thần kinh | Chóng mặt, đau đầu; có thể xuất hiện triệu chứng Parkinson (run, giảm vận động, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không yên, rối loạn vận động khác; rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, buồn ngủ) |
Tim mạch | Hiếm gặp: cảm giác hồi hộp, tim đập nhanh, đánh trống ngực, xuất hiện ngoại tâm thu. |
Mạch máu | Hiếm gặp: tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt, chóng mặt, ngất (đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc điều trị tăng huyết áp) |
Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn; có thể gặp táo bón |
Da và mô dưới da | Ngứa, mẩn đỏ, nổi mề đay; có thể gặp ngoại ban mụn mủ cấp toàn thân (AGEP), phù mạch |
Toàn thân | Mệt mỏi, suy nhược |
Máu và hệ bạch huyết | Có thể gặp giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu |
Gan | Có thể gặp viêm gan |
6 Tương tác
Hiện chưa ghi nhận tương tác thuốc đáng kể, cần theo dõi khi dùng cùng thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng Parkinson, cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc ở người cao tuổi hoặc nghi ngờ có rối loạn vận động.
Nếu xuất hiện triệu chứng như run, dáng đi bất thường, hội chứng chân không yên...Dừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Các rối loạn vận động thường cải thiện sau khi ngừng thuốc trong vòng khoảng 4 tháng.
Cần cân nhắc các yếu tố nguy cơ khi dùng thuốc trên người suy thận mức độ trung bình hoặc bệnh nhân trên 75 tuổi.
Hiện chưa có đầy đủ thông tin nghiên cứu về độ an toàn, hiệu quả của thuốc ở người dưới 18 tuổi.
Do có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng do thiếu nghiên cứu về độ an toàn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông tin về quá liều còn hạn chế. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng và theo dõi hỗ trợ y tế.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Petrimet MR 35mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Chorsamine 20 do Macleods Pharmaceuticals Ltd. sản xuất, chứa hoạt chất Trimetazidine, được chỉ định sử dụng trong điều trị hỗ trợ triệu chứng đau thắt ngực ổn định ở người lớn khi các phương pháp điều trị hiện tại không mang lại hiệu quả kiểm soát đầy đủ hoặc khi bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Feelnor 20mg là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm và Thiết bị Y tế Phương Lê, với thành phần hoạt chất Trimetazidine, được chỉ định nhằm hỗ trợ điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định ở người lớn trong trường hợp các phác đồ điều trị hiện tại không kiểm soát hiệu quả.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa axit béo tại tế bào bị thiếu máu cục bộ, thông qua ức chế enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase, giúp tăng ưu tiên cho oxy hóa glucose. Do oxy hóa glucose tiêu tốn ít oxy hơn, quá trình này góp phần tối ưu hóa sản xuất năng lượng và duy trì chức năng tế bào trong điều kiện thiếu máu. Trimetazidine bảo vệ năng lượng nội bào mà không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng sau 5 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình vào khoảng 4,8 L/kg, thuốc chỉ gắn kết rất ít với protein huyết tương (xấp xỉ 1%).
Chuyển hóa: Trimetazidine hầu như không chuyển hóa, được đào thải chủ yếu dưới dạng còn hoạt tính.
Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Ở người trẻ khỏe mạnh thời gian bán thải thuốc khoảng 7 giờ và có thể kéo dài đến 12 giờ ở người trên 65 tuổi.
10 Thuốc Petrimet MR 35mg giá bao nhiêu?
Thuốc Petrimet MR 35mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Petrimet MR 35mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Petrimet MR 35mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Không gây ảnh hưởng đến huyết áp hoặc nhịp tim.
- Phóng thích chậm, chỉ dùng 2 lần/ngày, thuận tiện cho người bệnh.
- Hữu ích khi phối hợp trong điều trị đau thắt ngực mà liệu pháp chuẩn chưa hiệu quả hoặc không dung nạp.
13 Nhược điểm
- Không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Không có dữ liệu an toàn cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Cần theo dõi thận trọng ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc người cao tuổi.
Tổng 8 hình ảnh







