Penzotam Inj 4.5g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pharmaunity, Penmix, Ltd |
Công ty đăng ký | Pharmaunity Co., Ltd. |
Số đăng ký | 880110333025 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Piperacilin - Tazobactam |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | tq304 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc Penzotam Inj 4.5g chứa thành phần hoạt chất gồm natri piperacillin và natri tazobactam, tương ứng với 4,0g piperacillin và 0,5g tazobactam.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Penzotam Inj 4.5g
Penzotam Inj 4.5g là kháng sinh kết hợp giữa piperacillin (nhóm ureido penicillin) và tazobactam (chất ức chế beta-lactamase), giúp mở rộng phổ tác dụng lên nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm, cả hiếu khí và kỵ khí, kể cả các chủng tiết beta-lactamase kháng piperacillin đơn thuần. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn từ trung bình đến nặng do các chủng vi khuẩn đã kháng piperacillin nhưng còn nhạy cảm với piperacillin/tazobactam, bao gồm:
- Viêm ruột thừa biến chứng (vỡ hoặc áp xe), viêm phúc mạc do E. coli sinh beta-lactamase hoặc nhóm Bacteroides (B. fragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. vulgatus).
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, kể cả nhiễm khuẩn bàn chân do đái tháo đường hoặc thiếu máu cục bộ do Staphylococcus aureus sinh beta-lactamase.
- Viêm nội mạc tử cung sau sinh, bệnh viêm vùng chậu do E. coli sinh beta-lactamase.
- Viêm phổi cộng đồng mức vừa do Haemophilus influenzae sinh beta-lactamase.
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (trung bình đến nặng) do S. aureus sinh beta-lactamase, Acinetobacter baumanii, H. influenzae, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa (cần phối hợp aminoglycosid).
- Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu hạt (người lớn, trẻ >2 tuổi).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ampito điều trị viêm phổi bệnh viện
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Penzotam Inj 4.5g
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥12 tuổi:
- Dùng 4g piperacillin + 0,5g tazobactam mỗi 8 giờ.
- Tổng liều hằng ngày có thể thay đổi tùy mức độ, vị trí nhiễm khuẩn.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc giảm bạch cầu hạt:
- Dùng 4,5g (4g piperacillin + 0,5g tazobactam) mỗi 6 giờ.
- Cần phối hợp thêm aminoglycosid.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin 20–40 ml/phút: 2g piperacillin + 0,25g tazobactam mỗi 6 giờ.
- Nếu viêm phổi mắc phải tại bệnh viện: dùng 3g/0,375g mỗi 6 giờ.
Độ thanh thải <20 ml/phút hoặc thẩm phân máu: 2g/0,25g mỗi 8 giờ.
- Nếu viêm phổi mắc phải tại bệnh viện: dùng 2g/0,25g mỗi 6 giờ.
- Sau mỗi chu kỳ thẩm phân máu, tiêm thêm 2g/0,25g.
Trẻ <12 tuổi:
- Giảm bạch cầu hạt: 90mg/kg mỗi 6 giờ (tương ứng 80mg/kg piperacillin + 10mg/kg tazobactam), tối đa 4g/0,5g mỗi 6 giờ, phối hợp aminoglycosid.
- Viêm ruột thừa có biến chứng: 112,5mg/kg mỗi 8 giờ (tương ứng 100mg/kg piperacillin + 12,5mg/kg tazobactam), tối đa 4g/0,5g mỗi 8 giờ.
Lưu ý chung:
- Thời gian điều trị phụ thuộc mức độ nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sàng, thường tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết sốt hoặc giải quyết triệu chứng.
- Điều trị viêm ruột thừa ở trẻ kéo dài 5–14 ngày.
- Không được tiêm truyền đồng thời với aminoglycosid.
3.2 Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch: pha mỗi lọ với 20ml nước cất pha tiêm/NaCl 0,9%, tiêm chậm 3–5 phút.
Truyền tĩnh mạch: pha mỗi lọ với 20ml nước cất pha tiêm/NaCl 0,9%, pha loãng thành ít nhất 50ml, truyền trong 20–30 phút.[1]
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với penicillin, piperacillin, Cephalosporin hoặc chất ức chế beta-lactamase.
Chống chỉ định cho trẻ dưới 2 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Piperacillin Panpharma 2g điều trị nhiễm trùng trong sản khoa
5 Tác dụng phụ
Huyết học: giảm bạch cầu, bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu; hiếm: thiếu máu, chảy máu, tăng eosin, thiếu máu tan huyết, viêm tĩnh mạch.
Dị ứng: phản ứng mẫn cảm, sốc phản vệ.
Chuyển hóa: rất hiếm gặp giảm Albumin huyết, Glucose huyết, protein huyết, Kali huyết.
Thần kinh: nhức đầu, khó ngủ.
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, biếng ăn, vàng da, viêm miệng.
Gan: tăng men gan (ALT, AST).
Da: phát ban, ngứa, mày đay, ban đỏ.
Cơ xương: đau khớp, đau cơ.
Thận: tăng creatinin máu.
6 Tương tác
- Sử dụng cùng aminoglycosid có thể bất hoạt aminoglycosid, cần truyền riêng biệt.
- Dùng đồng thời với probenecid kéo dài thời gian bán thải và giảm thanh thải piperacillin, không ảnh hưởng nồng độ đỉnh.
- Phối hợp với vecuronium hoặc thuốc giãn cơ không khử cực có thể kéo dài phong bế thần kinh cơ.
- Heparin liều cao, thuốc chống đông uống, thuốc ảnh hưởng hệ đông máu/tiểu cầu: cần theo dõi thông số đông máu sát.
- Piperacillin có thể làm giảm thải trừ methotrexat, cần theo dõi nồng độ methotrexat.
- Không pha với dung dịch lactat Ringer, không trộn vào sản phẩm máu, dung dịch albumin.
- Có thể gây hạ kali huyết, cần theo dõi ở bệnh nhân dự trữ kali thấp hoặc dùng thuốc lợi tiểu, thuốc độc tế bào.
- Dùng liều cao, ngắn ngày để điều trị lậu có thể che lấp/chậm biểu hiện giang mai, cần xét nghiệm huyết thanh giang mai sau tối thiểu 4 tháng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, nhất là người có tiền sử dị ứng.
Thận trọng khi có rối loạn đông máu, giảm bạch cầu, kéo dài điều trị.
Sử dụng liều cao/tăng ở bệnh nhân suy thận dễ gây kích thích thần kinh cơ, co giật.
Đề phòng bội nhiễm, vi khuẩn kháng thuốc.
Có thể xuất hiện phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson.
Nếu phát ban da nghiêm trọng, phải ngừng thuốc.
Không nên dùng với dung dịch chứa Natri bicarbonat, sản phẩm máu, dung dịch albumin thủy phân.
Có thể gây bệnh liên quan Clostridium difficile (CDAD), cần thận trọng khi xuất hiện tiêu chảy, viêm đại tràng sau dùng thuốc.
Đánh giá công thức máu định kỳ khi điều trị kéo dài.
Thận trọng với bệnh nhân lái xe/vận hành máy móc do nguy cơ tác động thần kinh trung ương.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu trên động vật không ghi nhận độc tính sinh sản, không gây quái thai, nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người.
Piperacillin/tazobactam chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Piperacillin tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, tazobactam chưa rõ. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kích thích thần kinh cơ, co giật (đặc biệt ở người suy thận).
Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chạy thận nhân tạo giúp giảm nồng độ piperacillin/tazobactam quá mức. Co giật có thể dùng thuốc chống co giật như Diazepam hoặc barbiturat.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
Dung dịch sau pha bảo quản dưới 30°C, sử dụng trong vòng 24 giờ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Penzotam Inj 4.5g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Vitazovilin do Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP sản xuất, chứa hai hoạt chất Piperacillin và Tazobactam, được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa đến nặng do vi khuẩn đã kháng với piperacillin đơn thuần nhưng còn nhạy cảm với phối hợp Piperacillin/Tazobactam trong các bệnh lý như viêm ruột thừa biến chứng, viêm phúc mạc, viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
Sản phẩm Saditazo 4,5g của Sakar Healthcare Pvt. Ltd., với thành phần Piperacillin và Tazobactam sử dụng hiệu quả trong điều trị viêm ruột thừa biến chứng, viêm phúc mạc, viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm nội mạc tử cung sau sinh, bệnh viêm vùng chậu, cũng như hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu hạt.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Penzotam Inj 4.5g là phối hợp giữa piperacillin – một penicillin phổ rộng, diệt khuẩn nhờ ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (tác dụng trên cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm, hiếu khí và kỵ khí) – và tazobactam, chất ức chế mạnh nhiều loại beta-lactamase. Tazobactam giúp bảo vệ piperacillin khỏi bị phá hủy bởi enzym này, mở rộng phổ tác dụng lên các chủng sinh beta-lactamase kháng piperacillin đơn thuần. Phối hợp này có hiệu quả với nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm, kỵ khí (bao gồm Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Bacteroides spp., Klebsiella pneumoniae, Haemophilus influenzae, Acinetobacter baumannii, Pseudomonas aeruginosa…), trừ tụ cầu kháng methicillin, Stenotrophomonas maltophilia và Chlamydia trachomatis. Tác dụng hiệp đồng với aminoglycosid có giá trị trong điều trị nhiễm P. aeruginosa.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh piperacillin và tazobactam đạt ngay sau tiêm tĩnh mạch; ví dụ với liều 4,5g, nồng độ đỉnh lần lượt là 298 µg/mL (piperacillin) và 34 µg/mL (tazobactam).
Phân bố: Phân bố rộng rãi vào mô và dịch (phổi, ruột, túi mật, cơ quan sinh dục nữ, dịch mật, dịch kẽ); nồng độ trong mô đạt khoảng 50-100% so với huyết thanh. Phân bố vào dịch não tủy không đáng kể khi không viêm màng não.
Chuyển hóa: Piperacillin chuyển hóa thành chất desethyl ít hoạt tính; tazobactam thành một chất chuyển hóa duy nhất không còn hoạt tính.
Thải trừ: Cả hai thải trừ chủ yếu qua thận, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa (tazobactam: 80%, piperacillin: 68% liều dùng), phần còn lại là chất chuyển hóa. Cả ba (piperacillin, tazobactam, desethyl piperacillin) cũng bài tiết vào mật.
10 Thuốc Penzotam Inj 4.5g giá bao nhiêu?
Thuốc Penzotam Inj 4.5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Penzotam Inj 4.5g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Penzotam Inj 4.5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phối hợp piperacillin với tazobactam giúp mở rộng phổ tác dụng lên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương, Gram âm, kỵ khí, kể cả các chủng sinh beta-lactamase thường kháng piperacillin đơn thuần.
- Được chỉ định điều trị đa dạng các nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt phù hợp trong bệnh viện, trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc kháng kháng sinh thông thường.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ dị ứng chéo với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, có thể gây sốc phản vệ, cần thận trọng khai thác tiền sử dị ứng.
- Dễ gây ra tác dụng phụ trên máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu), chức năng gan, thận, hệ thần kinh và tiêu hóa, đặc biệt khi sử dụng kéo dài hoặc trên đối tượng có bệnh nền.
Tổng 11 hình ảnh










