1 / 4
parcitin 25mg 1 R7546

Parcitin 25

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 148 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýAgimexpharm
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén
Hoạt chấtBromocriptin
Hộp/vỉHộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmah54
Chuyên mục Hormon - Nội Tiết Tố

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thanh Hương Biên soạn: Dược sĩ Thanh Hương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 607 lần

Thuốc Parcitin 25 được chỉ định để điều trị rối loạn chức năng kết hợp với tăng prolactin huyết, to đầu chiTrong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Parcitin 25.

1 Thành phần

Thành phần có trong mỗi viên thuốc Parcitin 25 

  • Bromocriptin hàm lượng 2,5mg (dưới dạng Bromocriptine mesilat)
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng của thuốc Parcitin 25

Parcitin 25 được sử dụng trong trường hợp:

  • Rối loạn chức năng kết hợp với tăng prolactin huyết gồm vô kinh, có hoặc không có chứng tiết nhiều sữa, vô sinh hoặc giảm năng tuyến sinh dục cho cả nam và nữ.
  • Bệnh to đầu chi.
  • Điều trị dấu hiệu và triệu chứng bệnh Parkinson tự phát hoặc sau viêm não.
  • Giảm các triệu chứng trước kỳ kinh: Sưng, khó chịu, tiết dịch ở ngực; phù, tăng cân, đau nửa đầu, thay đổi tâm lý.
  • Điều trị vô sinh cho nam giới ít tinh dịch nhưng không tăng prolactin huyết thanh.
  • Phối hợp với các thuốc an thần (haloperidol, fluphenazin) để điều trị hội chứng an thần kinh ác tính.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Parcitin 25

3.1 Cách dùng thuốc

Dùng bằng đường uống với thức ăn.

Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh cụ thể được bác sĩ chỉ định và chẩn đoán.

3.2 Liều dùng

Đối tượngLiều dùng
Người lớn
Tăng prolactin huyết

Liều ban đầu là 1,25 – 2,5 mg/ngày.Có thể tăng liều cách 3 – 7 ngày một lần, mỗi lần tăng 2,5 mg/ngày cho đến khi đạt tác dụng điều trị tối ưu.

Liều thường dùng là 5 – 7,5 mg/ngày; có thể trong khoảng 2,5 – 15 mg/ngày. 

Ở một số người bệnh vô kinh và/hoặc tăng tiết sữa, có thể phải dùng liều 30 mg/ngày.

Để điều trị chứng giảm chức năng sinh dục ở nam giới có nồng độ prolactin huyết cao, đôi khi cần dùng liều 40 mg/ngày.

Hội chứng Parkinson

Liều khởi đầu là 1,25 mg/lần, ngày 2 lần. Nếu cần, có thể tăng liều cứ 14 – 28 ngày một lần, mỗi lần tăng 2,5 mg/ngày tới mức tối đa 100 mg/ngày. Ở người bệnh đang dùng levodopa, cần tiếp tục sử dụng nếu có thể khi bắt đầu dùng thêm bromocriptin. Nếu cần phải giảm liều Levodopa do tác dụng phụ, có thể tăng dần liều bromocriptin với mức tăng 2,5 mg/ngày.

Liều thường dùng là 30 – 90 mg/ngày, chia làm 3 lần uống; người cao tuổi dùng liều thấp hơn.

Bệnh to đầu chi

Để làm giảm nồng độ tăng trưởng ở người lớn mắc bệnh to đầu chi, liều ban đầu là 1,25 – 2,5 mg mỗi ngày, trong 3 ngày. L

iều có thể tăng mỗi lần 1,25 – 2,5 mg/ngày, cách 3 – 7 ngày tăng một lần cho tới khi đạt tác dụng điều trị mong muốn.

Liều thường dùng là 20 – 30 mg/ngày ở phần lớn người bệnh.

Các chỉ định khác

Để giảm các triệu chứng trước kỳ kinh: 2,5 – 7,5 mg/lần, 2 lần/ngày từ ngày thứ 14 của chu kỳ cho đến khi có kinh.

Để điều trị hội chứng an thần kinh ác tính: 2,5 – 5 mg/lần, 2 – 6 lần/ngày phối hợp với các thuốc an thần kinh khác như Haloperidol, fluphenazin.

Bệnh Cushing: 1,25 – 2,5 mg/lần, 2 – 4 lần/ngày.

Bệnh não – gan mạn tính: Khởi đầu 1,25 mg/ngày, rồi cứ 3 ngày một lần lại tăng 1,25 mg/ngày, tới tổng liều duy trì 15 mg/ngày.

Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên (từ 7 – 17 tuổi)
Tăng prolactin huyế

Trẻ em từ 11 tuổi trở lên

Liều khởi đầu 1,25 – 2,5 mg/ngày, tăng liều dần để đạt đáp ứng điều trị (2,5 – 10 mg/ngày).

Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo ở trẻ từ 11 đến 12 tuổi là 5 mg.

Liều tối đa được khuyến cáo ở bệnh nhân thanh thiếu niên (13 – 17 tuổi) là 20 mg.

Bệnh to đầu chi

Trẻ em từ 7 tuổi trở lên

Liều khởi đầu nên được định lượng để đáp ứng với mức hormon tăng trưởng.

Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo ở trẻ em từ 7 đến 12 tuổi là 10 mg.

Liều tối đa được khuyến cáo ở bệnh nhân thanh thiếu niên (13 – 17 tuổi) là 20 mg.

Sử dụng ở người cao tuổiKhông có bằng chứng lâm sàng cho thấy bromocriptin gây nguy cơ đặc biệt cho người cao tuổi.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thậnChưa xác định được mức độ an toàn và hiệu lực của bromocriptin ở người có bệnh thận hoặc bệnh gan.

4 Chống chỉ định

Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tăng huyết áp không kiểm soát.

Nhiễm độc huyết thai nghén.

Người bệnh đang được điều trị chứng tăng prolactin huyết, phải ngừng dùng bromocriptin khi mang thai.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Stalevo 50/12.5/200 mg điều trị bệnh Parkinson

5 Tác dụng phụ

Thường gặp:

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, hoang tưởng.

Tim mạch: Hạ huyết áp, hiện tượng Raynaud.

Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, chán ăn.

Thần kinh – cơ và xương: Chuột rút.

Ít gặp:

Thần kinh trung ương: chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu, cơn co giật.

Tim mạch: Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, ngất.

Tiêu hóa: Nôn, co cứng cơ bụng, khó nuốt, loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa.

Hô hấp: Sung huyết mũi.

6 Tương tác

Thuốc tăng prolactin như Amitriptylin, butyrophenon, imipramin, Methyldopa, phenothiazin, và reserpin làm làm giảm nồng độ prolactin huyết thanh của bromocriptin. Nên cần phải tăng liều bromocriptin khi phối hợp.

Các thuốc đối kháng dopamin như phenothiazin, butyrophenon, thioxanthen và metoclopramid làm giảm tác dụng hạ prolactin và chống Parkinson của bromocriptin.

Các thuốc có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa như các kháng sinh nhóm macrolid hoặc octreotid làm tăng nồng độ bromocriptin huyết, tăng độc tính.

Các thuốc chống loạn thần đối kháng với các tác dụng hạ prolactin huyết và chống Parkinson của bromocriptin.

Rượu: Làm giảm khả năng dung nạp bromocriptin, đặc biệt là liều cao.

Griseofulvin: phong bế đáp ứng của bromocriptin.

Thuốc điều trị tăng huyết áp: có tác dụng cộng lực hạ huyết áp khi dùng cùng với bromocriptin. 

Levodopa: tác dụng cộng lực trên thần kinh ở bệnh nhân Parkinson khi dùng đồng thời với bromocriptin. 

Không khuyến cáo dùng bromocriptin cùng với các alcaloid nấm cựa gà khác, vì đã xảy ra tác dụng không mong muốn nặng (ví dụ tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim).

Isomethepten, phenylpropano­lamin: gây ra tăng huyết áp, đau đầu nghiêm trọng và nguy cơ tử vong khi dùng cùng bromocriptin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đánh giá tuyến yên đầy đủ để xác định các khả năng khối u tuyến yên trước khi bắt đầu điều trị bằng bromocriptin ở những người bệnh vô kinh, tăng tiết sữa và vô sinh.

Theo dõi huyết áp định kỳ, đặc biệt là trong giai đoạn mới điều trị.

Chức năng tim mạch, gan thận, hệ tạo máu cần được theo dõi định kỳ ở người bệnh điều trị kéo dài bằng bromocriptin như điều trị Parkinson.

Nếu người bệnh không muốn có thai cần sử dụng biện pháp tránh thai cơ học vì thuốc có thể làm phục hồi khả năng sinh sản. Nếu phát hiện có thai cần ngừng thuốc ngay và cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu và triệu chứng phát triển của khối u trong suốt quá trình mang thai vì khả năng khối u chưa được phát hiện hoặc đã có từ trước sẽ lớn lên khi ngừng dùng thuốc.

Không được ngừng thuốc trừ khi có chỉ định của thầy thuốc khi đang điều trị u tuyến lớn.

Theo dõi thường xuyên triệu chứng co thắt mạch ngón tay nhạy cảm với lạnh và triệu chứng loét dạ dày ở những bệnh nhân to đầu chi.

Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh to đầu chi, hoặc có u tuyến tiết prolactin, hoặc bệnh Parkinson đang được điều trị bằng thuốc trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong thời kỳ sau đẻ nếu có tiền sử bệnh tim mạch.

Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose do thuốc chứa thành phần tá dược là Lactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo dùng bromocriptin trong thời kỳ mang thai do tính an toàn và hiệu quả chưa có đầy đủ dẫn chứng.

Không được dùng bromocriptin cho người cho con bú do thuốc phân bố vào sữa và bromocriptin ảnh hưởng đến việc tiết sữa.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thế đứng, vã mồ hôi và ảo giác.

Xử trí: Hút rửa dạ dày và truyền dịch tĩnh mạch để điều trị hạ huyết áp. Trường hợp có nôn và ảo giác, có thể chỉ định metoclopramid.

7.4 Bảo quản 

Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Parlodel 2,5mg Meda Pharma chứa thành phần là Bromocriptin hàm lượng 2,5mg, có tác dụng điều trị bệnh Parkinson, các vấn đề liên quan đến nội tiết tố, được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Meda Pharma - Istanbul. Hiện thuốc đang được bán với giá 450.000 đồng/ Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: Đang cập nhật

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén.

10 Cơ chế tác dụng 

10.1 Dược lực học

Bromocriptine là một alkaloid indole. Nó có vai trò như một loại thuốc chống bệnh Parkinson, một chất đối kháng hormone, một chất chủ vận dopamine và một chất chống rối loạn vận động. Bromocriptine kích thích các thụ thể dopaminergic ở trung tâm dẫn đến một số tác dụng dược lý. Thụ thể dopamine D2 là một thụ thể kết hợp protein G7 màng liên kết với protein Gi. Ở vi khuẩn lactotrophs, sự kích thích thụ thể dopamine D2 gây ức chế adenylyl cyclase, làm giảm nồng độ cAMP nội bào và ngăn chặn sự giải phóng Ca 2+ phụ thuộc IP3 từ các kho dự trữ nội bào. Sự giảm nồng độ Canxi nội bào cũng có thể xảy ra thông qua việc ức chế dòng canxi đi qua các kênh canxi phụ thuộc vào điện thế, hơn là do ức chế adenylyl cyclase. Ngoài ra, hoạt hóa thụ thể ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa p42/p44 MAPK và làm giảm quá trình phosphoryl hóa MAPK/ERK kinase. Sự ức chế MAPK dường như được thực hiện qua trung gian bởi sự ức chế phụ thuộc c-Raf và B-Raf của MAPK/ERK kinase. Sự giải phóng hormone tăng trưởng do Dopamine kích thích từ tuyến yên được thực hiện qua trung gian bằng cách giảm dòng canxi vào nội bào thông qua các kênh canxi phụ thuộc vào điện thế thay vì thông qua ức chế adenylyl cyclase. Kích thích thụ thể dopamine D2 trong con đường nigrostriatal dẫn đến cải thiện hoạt động cơ phối hợp ở những người bị rối loạn vận động. [1]

10.2 Dược động học

Hấp thụ: Khoảng 28% liều uống được hấp thu; tuy nhiên do tác dụng vượt qua lần đầu đáng kể nên chỉ có 6% liều uống đến được hệ tuần hoàn dưới dạng không đổi. Bromocriptine và các chất chuyển hóa của nó xuất hiện trong máu sớm nhất là 10 phút sau khi uống và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1-1,5 giờ. Prolactin huyết thanh có thể giảm trong vòng 2 giờ hoặc dùng đường uống với hiệu quả tối đa đạt được sau 8 giờ. Nồng độ hormone tăng trưởng ở bệnh nhân to cực giảm trong vòng 1-2 giờ với liều uống duy nhất 2,5 mg và nồng độ hormone tăng trưởng giảm kéo dài ít nhất 4-5 giờ.

Chuyển hóa: Được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, chủ yếu bằng cách thủy phân liên kết amide để tạo ra axit lysergic và một đoạn peptide, cả hai đều không hoạt động và không độc hại. Bromocriptine được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4 và bài tiết chủ yếu qua phân qua đường mật.

Thải trừ: Thuốc gốc và các chất chuyển hóa được đào thải gần như hoàn toàn qua gan và chỉ có 6% được đào thải qua thận.

11 Thuốc Parcitin 25 giá bao nhiêu?

Thuốc Parcitin 25 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Parcitin 25 mua ở đâu?

Thuốc Parcitin 25 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Parcitin 25 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Parcitin 25mg có chứa thành phần Bromocriptin 2,5mg, có tác dụng điều trị bệnh parkinson, rối loạn chức năng kết hợp với tăng prolactin huyết gồm vô kinh, có hoặc không có chứng tiết nhiều sữa, vô sinh, bệnh to đầu chi, parkinson,... hiệu quả và nhanh chóng.
  • Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, có nhà máy sản xuất hiện đại, tiên tiến, chất lượng cao, đạt chuẩn GMP nên sản phẩm đưa ra đảm bảo chất lượng, uy tín.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, dễ mang đi, sử dụng và bảo quản.

14 Nhược điểm

  • Có thể xuất hiện một số tác dụng phụ và tương tác trong quá trình sử dụng thuốc nên cần thận trọng khi dùng.
  • Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Tổng 4 hình ảnh

parcitin 25mg 1 R7546
parcitin 25mg 1 R7546
parcitin 25mg 2 I3330
parcitin 25mg 2 I3330
parcitin 25mg 3 K4304
parcitin 25mg 3 K4304
parcitin 25mg 4 T7021
parcitin 25mg 4 T7021

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Bromocriptine, Pubchem. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Parcitin 25 dùng trong thời kì mang thai được không nhỉ?

    Bởi: Ly vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Parcitin 25 không nên dùng trong thời kì mang thai vì chưa có đủ dữ liệu an toàn ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Tôi năm nay 32 tuổi, bé nhà tôi 1 tuổi đã cai sữa, tôi có thể dùng lại thuốc được không

    Bởi: Hằng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Parcitin 25 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Parcitin 25
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, dược sĩ tận tình, có chuyên môn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633