1 / 7
verapime 1g O6075

Verapime 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

100.000
Đã bán: 2 Còn hàng
Thương hiệuDemo S.A., Demo S.A. Pharmaceutical Industry
Công ty đăng kýDemo S.A. Pharmaceutical Industry
Số đăng kýVN-16730-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHôp 1 lọ 1g + 1ống nước cất pha tiêm 3ml
Hoạt chấtCefepim
Xuất xứHy Lạp
Mã sản phẩmhm7083
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 5692 lần

Thuốc Verapime 1g điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefepime. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Verapime 1g.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Verapime 1g có chứa các thành phần sau:

  • Cefepime: 1g (được bào chế dưới dạng Cefepime hydrochloride monohydrate).
  • Tá dược khác: vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm kèm dung môi pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Verapime 1g

2.1 Tác dụng của thuốc Verapime 1g

Cefepime là một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 4. Đây là một kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng, tác động diệt khuẩn mạnh mẽ trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), bao gồm cả các chủng đã kháng Aminosid hoặc các kháng sinh Cephalosporin thế hệ ba.

Nó không bị thủy phân bởi enzym beta - lactamase.

Một số loài vi khuẩn nhạy cảm với Cefepime: Enterobacteriaceae, Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas...

2.2 Chỉ định thuốc Verapime 1g

Thuốc Verapime 1g được dùng để pha tiêm trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefepime:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm phế quản mạn tính.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: viêm bể thận.
  • Viêm màng não ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng: viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật.
  • Kết hợp với các kháng sinh khác trên các bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Verapime 2g điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Verapime 1g

3.1 Liều dùng thuốc Verapime 1g

Liều lượng: Liều dùng được đưa ra dựa theo độ tuổi, cân nặng, tình trạng nhiễm khuẩn, và chức năng thận của bệnh nhân, cụ thể như sau:

Người lớn và trẻ em trên 40kg (có chức năng thận bình thường): 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và trung bình: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 0,5-1g mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình (Không nhiễm trùng đường niệu): Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch liều 1 g mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng: cứ mỗi 12 giờ tiêm 1 liều 2g, dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
  • Nhiễm khuẩn rất nghiêm trọng, đe dọa tính mạng: tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ 1 lần, mỗi lần tiêm 2 g.
  • Thời gian điều trị thông thường từ 7-10 ngày, nặng hơn có thể được chỉ định điều trị kéo dài thời gian hơn.
  • Điều trị theo kinh nghiệm tình trạng sốt do giảm bạch cầu, thời gian điều trị không ít hơn 7 ngày.

Trẻ em trên 2 tháng tuổi và cân nặng dưới 40kg (có chức năng thận bình thường):

  • Viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da - mô mềm: Liều dựa trên cân nặng, mỗi 12 giờ tiêm liều 50mg/kg/lần, kéo dài trong khoảng 10 ngày, trong trường hợp nhiễm trùng nặng khoảng cách giữa các liều là 8 giờ.
  • Nhiễm khuẩn huyết, Viêm màng não, sốt do giảm bạch cầu: liều 50mg/kg mỗi 8 giờ trong 7-10 ngày.

Trẻ em dưới 2 tháng tuổi (chức năng thận bình thường): dữ liệu về các đối tượng này còn hạn chế, có thể tham khảo liều được dựa theo mô hình dược động học học ở trẻ em trên 2 tháng tuổi mỗi lần tiêm 30mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ hoặc mỗi có thể xem xét mỗi 8 giờ, sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.

Bệnh nhân suy thận: Chú ý hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin huyết tương.

3.2 Cách dùng thuốc Verapime 1g hiệu quả

Bột pha tiêm, pha thuốc với dung môi đi kèm và sử dụng đường tiêm tĩnh bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Chỉ pha ngay trước khi tiêm để hạn chế tình trạng nhiễm khuẩn.

Cách pha: hòa nước cất pha tiêm được đựng trong lọ đi kèm vào lọ thuốc, lắc đều cho thuốc tan hoàn toàn để tạo dung dịch đồng nhất.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc tiêm Verapime 1g trên các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với Cefepime hay với bất kì kháng sinh nào khác thuộc họ Cephalosporin.
  • Bệnh nhân bị dị ứng chéo với penicillin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Empixil Inj. 1g: tác dụng, chỉ định và cách dùng

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn, có thể kể đến như:

  • Dị ứng: ngứa, mề đay, sốt.
  • Phản ứng tại chỗ: viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Đau và viêm tại vị trí tiêm bắp.
  • Rất hiếm gặp: sốc phản vệ, giảm bạch cầu, mất bạch cầu.

Cần thông báo cho bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào để có thể xử trí kịp thời, tránh các tác động xấu ảnh hưởng đến sức khỏe.

Khi quá liều, có thể xử trí bằng cách lọc máu, cũng có thể dùng phương pháp thẩm phân phúc mạc.

6 Tương tác

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc với thuốc khác. Tuy nhiên không nên trộn với các thuốc khác trong cùng một ống tiêm hoặc dịch truyền để tránh các tương tác bất lợi.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Phải chú ý kiểm tra mức độ nguyên vẹn của thuốc trước khi tiêm.

Sau khi pha phải kiểm tra độ trong của dung dịch tiêm, nếu thấy có bất cứ sự bất thường nào như không ta hoàn toàn, dung dịch vẩn đục cần loại bỏ ngay lập tức.

Thao tác pha và tiêm phải được thực hiện bởi cán bộ y tế, phải đảm bảo vô khuẩn.

Pha đúng hàm lượng được khuyến cáo.

Bỏ phần thuốc còn thừa, chỉ sử dụng một lần.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Do thuốc có thể đi qua nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ sơ sinh (đang bú mẹ), hãy cân nhắc kỹ trước khi dùng.

7.3 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để thuốc ở nhiệt độ < 30 độ C.

Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-16730-13.

Nhà sản xuất: Demo S.A.

Đóng gói: Hôp 1 lọ 1g + 1ống nước cất pha tiêm 3ml.

9 Thuốc Verapime 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Verapime 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Verapime 1g mua ở đâu?

Thuốc Verapime 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Verapime 1g mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Venapime 1g mua đại lý thuốc bao tiền 1 lo

    Bởi: Hà Văn sang vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Giá bao nhiêu 1 lọ 1g

    Bởi: Nguyen kim liem vào


    Thích (0) Trả lời
  • 1 Thích

    Thuốc Verapime 1g giá bao nhiêu?

    Bởi: thu yên vào


    Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Verapime 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Verapime 1g
    TN
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Verapime 1g Chất lượng và đã khỏi bệnh. Verapime 1g, Tula Nguyễn Sẽ mua khi cần

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633