Trivit-B
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | T.P Drug Laboratories (1969), T.P. Drug Laboratories (1969) Co., Ltd |
Công ty đăng ký | L.B.S. Laboratory Ltd. Part |
Số đăng ký | VN-19998-16 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống 3ml |
Hoạt chất | Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) |
Xuất xứ | Thái Lan |
Mã sản phẩm | d23626 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Trivit-B được chỉ định để điều trị rối loạn thần kinh do thiếu Vitamin nhóm B. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Trivit-B.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Trivit-B có thành phần chính bao gồm:
- Thiamin HCl (Vitamin B1) hàm lượng 100mg.
- Pyridoxin HCl (Vitamin B6) hàm lượng 50mg.
- Cyanocobalamin (Vitamin B12) hàm lượng 1000mcg.
- Tá dược vừa đủ 3ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trivit-B
2.1 Tác dụng của thuốc Trivit-B
2.1.1 Vitamin B1
Vitamin B1 (Thiamin) tham gia vào quá trình chuyển hóa Carbohydrate nhờ cơ chế kết hợp với Adenosin Triphosphat chuyển thành Coenzyme, thiamin Diphosphat và Cocarboxylase.
Thiamin có tác dụng giải độc, chống oxy hóa, cải thiện nhận thức, giúp tâm trạng được thoải mái, giảm suy nhược, tăng sản sinh hồng cầu. Thiamin được chỉ định trong những trương hợp thiếu vitamin B1, niacin, mê sảng, viêm dây thần kinh ngoại vi, rối loạn tâm thần do rượu, hội chứng Wernicke-Korsakov.[1]
2.1.2 Vitamin B6
Vitamin B6 (Pyridoxin HCl) chuyển thành dạng phosphat (Pyridoxal Phosphat) khi vào cơ thể, chất này hoạt động như một Coenzym tham gia vào các phản ứng sinh hóa như: chuyển hóa Acid amin, tổng hợp GABA trong hệ thần kinh trung ương, phân cắt Glycogen, khử Carboxyl,...
Vitamin B6 được chỉ định trong điều trị cho các trường hợp thiếu Vitamin B6, dùng để dự phòng cho những trường hợp mắc bệnh thần kinh ngoài biên do isoniazide. Ngoài ra, Vitamin B6 còn được Bộ Y tế Canada cấp phép trong sử dụng để điều trị chứng buồn nôn, nôn khi mang thai kết hớp với doxylamine.[2]
2.1.3 Vitamin B12
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) là chất quan trọng cho sự phát triển của tế bào. Vitamin B12 cần thiết cho chuyển hóa chất béo, Carbohydrate, tổng hợp protein, thúc đẩy sự tăng trưởng và hoạt động của tế bào, giúp duy trì hoạt động bao myelin của hệ thần kinh.
Vitamin B12 bào chế dưới dạng tiêm được chỉ định cho những đối tượng thiếu hụt vitamin B12 có hoặc không kèm các biểu hiện thần kinh, các trường hợp thiếu vitamin B12 do nghiện rượu, mắc sán dây cá, thiếu Acid Folic,...[3]
Thuốc Trivit-B được bào chế từ 3 loại Vitamin trên nên có tác dụng lên hệ thống thần kinh và chuyển hóa cơ bản của cơ thể.
2.2 Chỉ định thuốc Trivit-B
Thuốc Trivit-B được sử dụng bổ sung vitamin B1, B6, B12 cho người thiếu Vitamin nhóm B này.
Các trường hợp rối loạn thần kinh: rối loạn thần kinh ngoại biên, đau dây thần kinh liên sườn, thần kinh tọa, viêm đa dây thần kinh,...
Người bị rối loạn bệnh lý dạ dày- ruột, hấp thu kém sau phẫu thuật đặc biệt là phẫu thuật cắt dạ dày,...
Người mắc hội chứng thần kinh do dùng rượu lâu dài cũng được chỉ định bằng thuốc Trivit B.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vincozyn Plus: Bổ sung Vitamin và khoáng chất cho cơ thể.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trivit-B
3.1 Liều dùng thuốc Trivit-B
Tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân mà có liều dùng khác nhau:
Thiếu Vitamin vừa phải: Mỗi lần dùng 1 ống, tuần dùng 1-2 lần.
Thiếu Vitamin nghiêm trọng, trong trường hợp cấp tính: Ngày dùng 1 ống, dùng 2-3 ống mỗi tuần sau điều trị.
Bác sĩ cần dựa vào từng bệnh nhân mà cho liều cụ thể.
3.2 Cách dùng thuốc Trivit-B hiệu quả
Thuốc Trivit B injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, bệnh nhân không tự ý sử dụng mà cần thao tác của nhân viên y tế có chuyên môn.
Thuốc được dùng tiêm bắp, cơ mông. Dùng thuốc theo đúng liều lượng chỉ định, không dùng chung với các thuốc tiêm khác.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người có bệnh lý thần kinh về mắt kèm nồng độ Vitamin B12 cao không dùng thuốc Trivit B.
Người mắc u ác tính không được dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vitamin 3B USA Pharma cung cấp vitamin B.
5 Tác dụng phụ
Thuốc Trivit-B là thuốc tiêm bắp nên dễ gây đau, chai cứng tay vị trí tiêm và có thể sốc phản phệ nếu mẫn cảm với thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện tình trạng ngứa, nổi mề đay, nóng, xanh tím.
Phản ứng phụ ít gặp như tiêu chảy, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, trụy tim mạch.
Dùng thuốc liều cao, dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại biên, người đi không vững, bàn tay, bàn chân tê cóng.
Nếu xuất hiện các phản ứng nghiêm trọng, đặc biệt sốc phản phệ, cần cấp cứu lập tức tránh nguy hiểm đến tính mạng người bệnh.
6 Tương tác
Nồng độ thuốc Trivit-B trong huyết tương tăng khi dùng chung với các thuốc như: thuốc chống động kinh (Phenobarbital, Phenytoin), thuốc chẹn thần kinh cơ (Suxamethonium).
Thuốc Trivit-B làm giảm tác dụng thuốc Levodopa khi dùng chung.
Dùng chung với Chloramphenicol làm trung hòa tác dụng tạo máu của thuốc Trivit B.
Dùng cùng thuốc tránh thai đường uống làm tăng nhu cầu sử dụng Vitamin B6.
Thận trọng và tuân thủ đúng điều trị của bác sĩ khi dùng chung với thuốc và sản phẩm khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Trivit-B là thuốc tiêm bắp, không dùng thuốc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hay các đường đưa thuốc khác.
Bệnh nhân không tự ý tiêm thuốc tại nhà mà không có sự cho phép của bác sĩ và nhân viên y tế có chuyên môn.
Thận trọng với người bị reo thần kinh thị giác.
Thuốc tiêm dễ có phản ứng dị ứng nên cần thử trên da khi nghi ngờ bệnh nhân mẫn cảm với thành phần trong thuốc để tránh phản ứng nguy hiểm đến tính mạng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về tác dụng có hại của thuốc Trivit-B lên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ nhỏ, chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và có sự theo dõi của y bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thuốc Trivit-B là thuốc tiêm nên dùng quá liều rất nguy hiểm.
Dùng thuốc liều cao lâu ngày gây ảnh hưởng đến thần kinh cảm giác.
Cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc và báo cáo với bác sĩ khi có phản ứng bất thường xảy ra.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ phòng thích hợp.
Không mở nắp khi chưa sử dụng.
Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19998-16.
Nhà sản xuất: T.P. Drug Laboratories (1969) Co., Ltd. - Thái Lan.
Đóng gói: Hộp 10 ống 3ml.
9 Thuốc Trivit-B giá bao nhiêu?
Trivit-B giá bao nhiêu? Thuốc Trivit-B hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Trivit-B mua ở đâu?
Thuốc Trivit-B mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Trivit-B để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu Nhược điểm của Thuốc Trivit-B
12 Ưu điểm
- Thuốc Trivit-B được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, giúp tăng cường Sinh khả dụng, rút ngắn thời gian hấp thu của thuốc vào cơ thể.
- Thuốc Trivit-B được sản xuất bởi công ty T.P. Drug Laboratories của Thái Lan với hơn 50 năm có mặt trên thị trường, nhận được rất nhiều sự đón nhận tích cực từ khách hàng.
- Vitamin B là dưỡng chất rất cần thiết cho các quy trình tổng hợp DNA, sửa chữa, duy trì Phospholipid, ổn định chu trình methyl hóa, sản xuất monoamine oxidase. Việc bổ sung đầy đủ các vitamin B1, B6, B12 giúp tăng cường khả năng ghi nhớ, ngừa suy giảm nhận thức, cần thiết cho hoạt động của tế bào thần kinh, thiếu hụt có thể dẫn đến trầm cảm.[4]
- Bổ sung đầy đủ vitamin B1, B6, B12 được nghiên cứu có hiệu quả tốt trong điều trị bệnh ý thần kinh ngoại biên.[5]
- Giá cả hợp lý.
13 Nhược điểm
- Cần dùng thuốc duy trì trong thời gian dài.
- Chưa có nhiều nghiên cứu, báo cáo về độ an toàn của thuốc trong sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật ngày 14 tháng 10 năm 2022). Thiamin, Drugbank. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật ngày 14 tháng 10 năm 2022). Pyridoxine, Drugbank. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật ngày 14 tháng 10 năm 2022). Vitamin B12, Drugbank. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Kathleen Mikkelsen, Lily Stojanovska, Vasso Apostolopoulos (Ngày đăng năm 2016). The Effects of Vitamin B in Depression, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Carlos Alberto Calderón-Ospina, Mauricio Orlando Nava-Mesa (Ngày đăng ngày 6 tháng 9 năm 2019). B Vitamins in the nervous system: Current knowledge of the biochemical modes of action and synergies of thiamine, pyridoxine, and cobalamin, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022