Topamax 50mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Janssen, Cilag AG |
Công ty đăng ký | Janssen Cilag Ltd. |
Số đăng ký | VN-20529-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Topiramate |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | hm1112 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7935 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Topamax 50mg được chỉ định để trị cơn động kinh cục bộ kèm hay không kèm động kinh toàn thể thứ phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Topamax 50mg.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Topamax 50mg có thành phần:
- Hoạt chất chính là Topiramat hàm lượng 50mg.
- Các tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Topamax 50mg
2.1 Tác dụng của thuốc Topamax 50mg
2.1.1 Dược lực học
Topamax 50mg có thành phần chính là Topiramat có tác dụng giảm đau đầu, căng thẳng và kiểm soát tốt các loại động kinh.
Topiramate là một hợp chất thuộc họ thuốc được gọi là thuốc chống động kinh (AED). AED thường được sử dụng cho mục đích thần kinh và tâm thần. Chỉ định chính của họ thuốc này là điều trị rối loạn co giật, do đó có tên là "thuốc chống động kinh". Chúng thường được sử dụng làm chất ổn định tâm trạng trong tâm thần học, mặc dù chính quyền của chúng đã được ứng dụng rộng rãi hơn. Cụ thể, topiramate là một loại thuốc chống co giật ban đầu được FDA chấp thuận vào năm 1996 để điều trị đơn trị liệu bệnh động kinh, liệu pháp bổ trợ trong bệnh động kinh và rối loạn đau nửa đầu. Nó đã nhận được sự chấp thuận cho đơn trị liệu trong bệnh động kinh ở những người từ hai tuổi trở lên với các cơn co cứng-co giật khởi phát toàn thể nguyên phát hoặc khởi phát một phần. Liệu pháp bổ sung được chấp thuận cho người lớn và trẻ em từ 2 đến 16 tuổi với các cơn động kinh co cứng-co giật khởi phát toàn thể nguyên phát, các cơn khởi phát cục bộ và những trẻ từ hai tuổi trở lên bị các cơn động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Đối với rối loạn đau nửa đầu, topiramate đã được phê duyệt để điều trị dự phòng ở người lớn (FDA, 2012). Topiramate đã được phê duyệt để kiểm soát cân nặng lâu dài cho những người có chỉ số khối cơ thể trên 30 kg/m.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh. Sau khi uống 2-3 giờ, Topiramat hấp thu khoảng 1,5mg/ml với liều 100mg. Sinh khả dụng của Topiramat khoảng 81%. Thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến hấp thu.
Phân bố: Tỷ lệ gắn của Topiramat khoảng 13-17%. Liều càng tăng, Thể tích phân bố càng giảm. Liều Topiramat 100-1200mg thì thể tích phân bố khoảng 0,08-0,55L/kg.
Chuyển hóa: Khoảng 20% và khoảng 50% ở người dùng các thuốc chống động kinh.
Thải trừ: Qua thận, nước tiểu. Độ thanh thải của Topiramat là 18ml/phút và 17ml/phút với liều 50mg và 100mg, chia thành 2 lần/ngày. Nửa đời bán thải của Topiramat là 21 giờ với liều 50mg và 100mg, chia thành 2 lần dùng/ngày.
2.2 Chỉ định dùng thuốc Topamax 50mg
Người >6 tuổi điều trị:
- Động kinh cục bộ đơn độc hoặc kết hợp với động kinh toàn thể thứ phát.
- Động kinh co cứng.
Phối hợp cho người >2 tuổi điều trị:
- Động kinh cục bộ đơn độc hoặc kết hợp với động kinh toàn thể thứ phát.
- Động kinh gắn với hội chứng Lennox-Gastaut.
- Động kinh co cứng.
Dùng để phòng chống các chứng đau đầu, đau nửa đầu, đau dây thần kinh toại, làm giảm bớt sự xuất hiện của các cơn đau đầu.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Topamax 50mg
3.1 Liều dùng của thuốc Topamax 50mg
3.1.1 Liều đơn trị liệu
Người lớn:
- Liều ban đầu: 1/2 viên/lần/ngày. Cứ sau 1-2 tuần tăng 1/2-1 viên/ngày, chia làm 2 lần uống. Hoặc tăng ít hơn khi người bệnh không đáp ứng.
- Liều đích khuyến cáo: 2-4 viên/2 lần/ngày, tối đa 10 viên/2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi:
- Liều ban đầu: 0,5-1mg/kg/ngày. Cứ 1-2 tuần tăng 0,5-1mg/kg, uống làm 2 lần.
- Liều đích khuyến cáo: 2 viên/ngày.
3.1.2 Liều phối hợp
Người lớn:
- Liều ban đầu: 1/2 viên/lần/ngày. Cứ sau 1-2 tuần tăng 1/2-1 viên/ngày, chia làm 2 lần uống. Hoặc tăng ít hơn khi người bệnh không đáp ứng.
Trẻ em từ 2 tuổi:
- Liều khuyến cáo: 5-9mg/kg/2 lần/ngày.
- Liều khởi đầu: 1/2 viên/ngày, cứ 1-2 tuần tăng lên 1-3mg/kg/2 lần/ngày.
- Liều tối đa: 30mg/kg/ngày.
3.1.3 Liều trên đối tượng đặc biệt
Người suy thận:
- Creatinin từ 70ml/phút trở xuống: Dùng nửa liều người thường.
Người suy gan:
- Giữ nguyên liều.
3.2 Cách dùng thuốc Topamax 50mg
Uống thuốc với nước trắng, không uống với các loại nước khác, uống nhiều nước sau uống thuốc để phòng ngừa sỏi thận.
Nên uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày tránh tình trạng quên thuốc.
Có thể uống thuốc kèm thức ăn hoặc uống thuốc trước, sau khi ăn phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim vì thế không nên nhai mà hãy nuốt cả viên hoặc nửa viên tránh ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể cũng như bị đắng khi uống thuốc.
Không nên dừng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Dogwazin 50mg trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
Chưa có nghiên cứu về độ an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú vì thế nên thật cẩn trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này, nên xem xét thật kĩ lợi ích- nguy cơ trước khi dùng thuốc.
Những người bị đau nửa đầu cấp không dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Topamax 25 - Điều trị cơn động kinh cục bộ
5 Tác dụng phụ
Nhóm cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Hô Hấp | Viêm họng Viêm mũi
| Sổ mũi, khó thở Mũi sung huyết Chảy máu mũi Ho | Làm việc quá sức gặp khó thở Khó phát âm Mũi tăng tiết dịch | ||
Tiêu hóa | Ỉa chảy Buồn nôn | Nôn Bụng khó chịu Viêm dạ dày Táo bón Miệng khô Miệng dị cảm Khó tiêu | Trào ngược, đầy hơi Răng nướu chảy máu Miệng giảm cảm giác Miệng hôi, đau, tăng tiết nước bọt Lưỡi đau Suy gan Viêm gan | ||
Cơ-Xương-Khớp | Đau cơ, xương, khớp, ngực Cơ co rút Yếu cơ | Mỏi cơ, cứng hông Khớp sưng Cơ xương co cứng | Chi khó chịu | ||
Da, mô mềm | Ngứa, nổi ban Tóc rụng | Ban, ngứa, da đổi màu, mề đay Gảm đổ mồ hôi Mặt giảm cảm giác Viêm da dị ứng Mặt sưng
| Hốc mắt phù Da có mùi lạ Hội chứng Stevens-Johnson Mề đay khu trú | Da hoại tử, nhiễm độc | |
Máu | Huyết áp giảm Mặt nóng, đỏ bừng | Hội chứng Raynaud | |||
Tim mạch | Tim đập chậm Đánh trống ngực Xoang nhịp chậm | ||||
Mắt | Rối loạn thị giác Mắt mờ Nhìn đôi | Nước mắt tăng tiết Mắt khô, sợ sáng, hoa Viễn thị, đồng tử giãn Cận thì, thị lực giảm Mi mắt co thắt | Tăng nhãn áp Thị lực giảm Quáng gà Mi mắt phù Mắt rối loạn điều tiết Một mắt mù | Hoàng điểm Kết mạc phù Tăng nhãn áp Mắt rối loạn cử động | |
Thần kinh | Choáng váng Buồn ngủ | Vị giác rối loạn Co giật Giảm nhạy cảm với kích thích Trí nhớ, tập trung giảm Chức năng tâm thần, nhận thức giảm Run Mất thăng bằng Nhãn cầu rung giật,... | Khó viết, ngôn ngữ rối loạn Khứu giác rối loạn Mất cảm giác Khó phối hợp động tác Cảm giác rối loạn Hội chứng tiểu não Bệnh thần kinh ngoại biên Trương lực rối loạn,... | Không đáp ứng kích thích Cảm giác tăng khi kích thích Rối loạn nhịp thức ngủ Run vô căn Mất vận động Giậm khứu giác | |
Tâm thần | Trầm cảm | Kích động, giận dữ, trầm cảm Suy nghĩ chậm Lú lẫn, lo âu, mất định hướng Ngôn ngữ rối loạn Hành vi bất thương Mất định hướng | Cảm xúc tăng Mất ngủ Dậy sáng sớm Giảm ham muốn Loạn đọc, dễ khóc, hoảng loạn, hoang tưởng tăng động, ảo thanh, ảo thị Ý định tự tử,... | Hưng cảm nhẹ Tuyệt vọng Rối loạn hoảng sợ | |
Chuyển hóa, dinh dưỡng | Ăn không ngon Chán ăn | Hay khát Thèm ăn Kali máu giảm Nhiễm toan chuyển hóa | amoniac tăng Tăng clo máu Tăng amoniac máu | ||
Miễn dịch | Quá mẫn | Phù nề | |||
Tai, tiền đình | Tai ù, đau Chóng mặt | Điệc, thính lực giảm Điệc một tai Tai khó chịu | |||
Thận, tiết niệu | Khó tiểu, tiểu lắt nhắt Sỏi thận | Thận đau Đái ra sỏi Tiểu mất tự chủ Tiểu ra máu Đau quặn thận | Nhiễm toan ống thận Sỏi niệu quả | ||
Sinh sản | Mệt mỏi | Khó thở Cảm giác bất thường Dáng đi rối loạn Suy nhược Sốt | Bồn chồn, lo sợ Uể oải, lừ đừ Thận nhiệt tăng Khát Cúm Lạnh ngoại biên Giống say rượu | Mặt phù | |
Biểu hiện khác | Giảm cân | Tăng cân | enzym gan tăng Bạch cầu giảm Dáng đi bất thường Nước tiểu có tinh thể | Bicarbonat máu giảm |
6 Tương tác
Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc khác hay thực phẩm, thảo dược bạn đang dùng gây ra những tác hại nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Không nên dùng thuốc Topamax 50mg do gặp tương tác với:
Thuốc chống động kinh Phenytoin, Carbamazepin | Thuốc Topamax 50mg bị giảm nồng độ |
Thuốc trợ tim Digoxin | Bị giảm diện tích dưới đường cong |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương | Không dùng cùng |
Thuốc tránh thai đường uống | Bị giảm hiệu quả bảo vệ, nguy cơ xuất huyết tăng |
Lithium | Cần theo dõi kỹ khi dùng |
Risperidon | Nguy cơ gặp tác dụng phụ tăng ở Topamax 50mg |
Hydrochlorothiazid | Gây giảm Kali máu |
Metformin | Bị tăng nồng độ |
Glibenclamid | Bị giảm diện tích dưới đường cong |
Các thuốc có khả năng gây sỏi thận | Nguy cơ bị sỏi tăng |
Warfarin | Thời gian prothrombin giảm |
Acid valproic | Ammoniac máu tăng có hoặc không có bệnh não kèm theo |
Vì vậy hãy báo với bác sĩ các loại thuốc, thảo dược bạn đang dùng để nhận được tư vấn hợp lí nhất.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng Topamax 50mg
Không nên dừng thuốc đột ngột, cần giảm liều dần dần.
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu quên liều, hãy bổ sung liều sớm nhất, nếu đã sát với thời gian dùng liều tiếp thì bỏ qua, không được dùng 2 liều liên tiếp gây quá liều.
Nếu bệnh nhân quá liều thì cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý.
Bổ sung đủ nước khi uống thuốc.
Lưu ý khi dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
Ở một số bệnh nhân có khả năng bị sỏi thận rất dễ hình thành sỏi.
Khi dùng thuốc một số trường hợp có thể xuất hiện các cơn co giật mới hoặc số lần động kinh tăng lên khi mới dùng nên cần thận trọng.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng Topamax 50mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ngày 31/05/2022, một nghiên cứu dịch tễ học điều tra nguy cơ rối loạn phát triển thần kinh ở trẻ em phơi nhiễm với thuốc chống động kinh trong thai kỳ chỉ ra rằng trẻ em có mẹ bị động kinh phơi nhiễm với topiramat đơn trị liệu khi mang thai, so với những trẻ có mẹ bị động kinh không điều trị chống động kinh trong thời kỳ mang thai tăng 2,77 lần nguy cơ rối loạn phổ tự kỷ và tăng 3,47 lần nguy cơ thiểu năng trí tuệ.
Tờ hướng dẫn sử dụng mới của sẩn phẩm đã cập nhật thông tin an toàn trên phụ nữ mang thai về nguy cơ rối loạn phát triển thần kinh ở trẻ sơ sinh[1].
7.3 Xử trí quá liều
7.3.1 Triệu chứng
Tinh thần sa sút.
Nhìn đôi, nhìn mờ.
Co giật.
Buồn ngủ, ngủ lịm.
Huyết áp giảm.
Kích động, choáng váng.
Đau bụng.
Trầm cảm.
7.3.2 Xử trí
Gây nôn.
Rửa dạ dày.
Bù nước.
Than hoạt.
Lọc máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi nhiệt độ, ánh sáng ổn định, trong bao bì kín.
Cách xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20529-17.
Nhà sản xuất: Cilag AG.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Topamax 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Topamax 50mg giá bao nhiêu? Thuốc Topamax 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Topamax 50mg mua ở đâu?
Thuốc Topamax 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Topamax 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống tiện dùng.
- Thuốc giúp mang đến tác dụng tốt trong việc kiểm soát cơn động kinh, giúp làm giảm co giật ở cả người lớn và trẻ.
- Thuốc được sản xuất trong nhà máy được trang bị máy móc hiện đại đạt chuẩn GMP-WHO cũng như được kiểm định chất lượng bởi các chuyên gia hàng đầu.
- Topiramate được nghiên cứu cho thấy hiệu quả đáng kể trong việc ngăn ngừa chứng đau nửa đầu trong tháng điều trị đầu tiên, tác dụng này được duy trì trong suốt thời gian của giai đoạn mù đôi.[2]
- Topiramate được nghiên cứu có tác dụng tốt và là liệu pháp mở rộng các lựa chọn điều trị cho bệnh nhân động kinh.[3]
12 Nhược điểm
- Giá thành cao.
- Nguy cơ gặp tác dụng phụ khi dùng thuốc cao.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Jan Lewis Brandes, Joel R Saper, Merle Diamond, James R Couch, Donald W Lewis, Jennifer Schmitt, Walter Neto, Stefan Schwabe, David Jacobs (Ngày đăng 25 tháng 2 năm 2004). Topiramate for migraine prevention: a randomized controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả M D Privitera (Ngày đăng tháng 10 năm 1997). Topiramate: a new antiepileptic drug, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023